• Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
thể thao

Bài 4. Nitrogen trang 29, 30, 31, 32 Hóa học 11 Kết nối tri thức

07:39 05/10/2024

CH tr 30

Câu hỏi 1: 1. Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi hóa của nitrogen: NO, N2O, NO2, NH3, HNO2, HNO3, NH4Cl, KNO2, NaNO3.

2. Dựa vào trục biểu diễn số oxi hóa của nitrogen để giải thích nitrogen có cả tính oxi hóa và tính khử. Viết một quá trình oxi hóa và một quá trình khử để mình họa.

Phương pháp:

1. (mathop {rm{N}}limits^{{rm{ + 2}}} mathop {rm{O}}limits^{{rm{ - 2}}} {rm{;}}{mathop {{rm{ N}}}limits^{{rm{ + 1}}} _{rm{2}}}mathop {rm{O}}limits^{{rm{ - 2}}} {rm{;}}mathop {{rm{ N}}}limits^{{rm{ + 4}}} {mathop {rm{O}}limits^{{rm{ - 2}}} _{rm{2}}}{rm{;}}mathop {{rm{ N}}}limits^{{rm{ - 3}}} {mathop {rm{H}}limits^{{rm{ + 1}}} _{rm{3}}}{rm{;}}mathop {{rm{ H}}}limits^{{rm{ + 1}}} mathop {rm{N}}limits^{{rm{ + 5}}} {mathop {rm{O}}limits^{{rm{ - 2}}} _{rm{3}}};mathop {rm{N}}limits^{{rm{ - 3}}} mathop {{{rm{H}}_{rm{4}}}}limits^{{rm{ + 1}}} mathop {{rm{Cl; }}}limits^{{rm{ - 1}}} mathop {rm{K}}limits^{{rm{ + 1}}} mathop {rm{N}}limits^{{rm{ + 3}}} mathop {{{rm{O}}_{rm{2}}}}limits^{{rm{ - 2}}} {rm{;}}mathop {{rm{Na}}}limits^{{rm{ + 1}}} mathop {rm{N}}limits^{{rm{ + 5}}} {mathop {rm{O}}limits^{{rm{ - 2}}} _{rm{3}}})

2. Số oxi hóa của nitrogen có thể tăng, có thể giảm nên nitrogen có cả tính oxi hóa cả tính khử.

Lời giải chi tiết:

1.

2. Khi tham gia phản ứng oxi hoá - khử, số oxi hoá của nitrogen có thể giảm hoặc tăng, do đó nitrogen thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Một số quá trình minh hoạ:

Quá trình oxi hoá: (mathop {{{rm{N}}_{rm{2}}}}limits^{rm{0}} to {rm{2}}mathop {rm{N}}limits^{{rm{ + 2}}} {rm{ + 4e}})

Quá trình khử: (mathop {{{rm{N}}_{rm{2}}}}limits^{rm{0}} + {rm{6e}} to {rm{2}}mathop {rm{N}}limits^{ - 3} )

Câu hỏi 2: 1. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen.

2. Từ cấu tạo phân tử, hãy cho biết tại sao phân tử N2 có năng lượng liên kết lớn. Dự đoán về khả năng hoạt động hóa học của nitrogen ở nhiệt độ thường.

Câu hỏi 3: Dựa vào tương tác van der Waals, hãy giải thích tại sao đơn chất N2 khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

Phương pháp:

1. Tương tác van der Waals phụ thuộc vào hai yếu tố chính là số lượng eletron và điểm tiếp xúc giữa các phân tử suy ra giữa các phân tử nitrogen tồn tại tương tác van der Waals nhưng rất yếu. Do đó đơn chất N2 khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

Lời giải chi tiết:

1. Tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron trong phân tử. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. Ngoài ra tương tác van der Waals còn phụ thuộc vào điểm tiếp xúc giữa các phân tử nên giữa các phân tử nitrogen tồn tại tương tác van der Waals nhưng rất yếu. Vậy nên đơn chất N2 khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp studyenglish

Website studyenglish là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - studyenglish

Kết nối với studyenglish

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
thời tiết ngày mai nhà cái sunwin
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học