Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. thể thao
    Mục Lục
    • #1.1. Dãy điện hóa của kim loại là gì?
    • #2.2. Dãy điện hóa kim loại đầy đủ nhất
    • #3.3. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại
    • #4.4. Tính chất của kim loại trong dãy điện hóa
      • 4.1. Phản ứng với phi kim
      • 4.2. Phản ứng với axit
      • 4.3. Phản ứng với nước
      • 4.4. Phản ứng với muối
    • #5.5. Cách đọc dãy điện hóa dễ thuộc
    • #6.6. Bài tập về dãy điện hóa của kim loại

    avatar
    kangta
    20:09 04/04/2025

    Mục Lục

    • #1.1. Dãy điện hóa của kim loại là gì?
    • #2.2. Dãy điện hóa kim loại đầy đủ nhất
    • #3.3. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại
    • #4.4. Tính chất của kim loại trong dãy điện hóa
      • 4.1. Phản ứng với phi kim
      • 4.2. Phản ứng với axit
      • 4.3. Phản ứng với nước
      • 4.4. Phản ứng với muối
    • #5.5. Cách đọc dãy điện hóa dễ thuộc
    • #6.6. Bài tập về dãy điện hóa của kim loại

    Dãy điện hóa của kim loại là phần lý thuyết quan trọng xuất hiện nhiều trong các đề thi học kỳ, đại học và học sinh giỏi. Bài viết ngày hôm nay VIETCHEM sẽ chia sẻ bài giảng dãy điện hóa của kim loại đầy đủ, dễ thuộc, dễ nhớ để ứng dụng vào làm bài thi chính xác nhất.

    1. Dãy điện hóa của kim loại là gì?

    day-dien-hoa-kim-loai-5

    Dãy điện hóa là gì? Lý thuyết bài tập vận dụng

    Nắm vững những lý thuyết dãy điện hóa kim loại sẽ giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các bài tập hóa vô cơ. Trong hóa học, cation kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại, ngược lại, các nguyên tử kim loại có thể nhường electron để tạo thành các cation kim loại, ví dụ như:

    Cu2+ + 2e ↔ Cu

    Ag+ + 1e ↔ Ag

    Định nghĩa dãy điện hóa của kim loại là những cặp oxi hóa - khử của kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần của tính khử kim loại.

    2. Dãy điện hóa kim loại đầy đủ nhất

    Sắp xếp theo tính oxi hóa của kim loại tăng:

    K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+

    Săp xếp theo tính khử của kim loại tăng: K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au

    day-dien-hoa-kim-loai-1Bảng dãy điện hóa đầy đủ

    >>>XEM THÊM:Metyl fomat có công thức là gì? Metyl fomat được điều chế từ đâu?

    3. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại

    Dựa vào dãy điện hóa kim loại ta có thể biết được các cặp chất nào sẽ tác dụng được với nhau, qua đó sẽ dự đoán được những yếu tố sau đây:

    • So sánh tính oxi hóa - khử: Tính oxi hóa của ion kim loại Mn+càng mạnh thì tính khử càng yếu và ngược lại
    • Xác định được chiều phản ứng của oxi hóa - khử: Dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa - khử theo quy tắc alpha.
    • Xét một cặp phản ứng oxi hóa khử: Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh ; Chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn.

    day-dien-hoa-kim-loai-8

    Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại

    4. Tính chất của kim loại trong dãy điện hóa

    Dựa vào dãy điện hóa đầy đủ, chúng ta có thể xác định được các tính chất hóa học của các kim loại, đặc biệt là xác định được tính oxi hóa và tính khử.

    day-dien-hoa-kim-loai-9

    Tính chất dãy điện hóa của kim loại đầy đủ

    4.1. Phản ứng với phi kim

    Một số kim loại trong dãy điện hóa có tham gia phản ứng với phi kim để tạp ra các muối tương ứng. Một số phi kim hay gặp đó là oxi, clo, lưu huỳnh .

    Ví dụ:

    • Kim loại + Clo: 2Fe + Cl2 -> 2FeCl3
    • Kim loại + oxi: 4Al + O2 -> 2Al2O3
    • Kim loại + lưu huỳnh: Hg + S -> HgS

    4.2. Phản ứng với axit

    Khá nhiều kim loại tham gia phản ứng với các dung dịch axit tạo ra muối kết hợp với việc giải phóng khí hoặc nước.

    Ví dụ:

    Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (HCl loãng)

    3Cu + HNO3 -> 3CuSO4 +2NO + 4H2O, (HNO3 loãng)

    4.3. Phản ứng với nước

    Những kim loại thuộc nhóm IA, IIA tham gia phản ứng với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí hidro.

    Ví dụ:

    2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (khí)

    4.4. Phản ứng với muối

    Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới

    Ví dụ:

    Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

    5. Cách đọc dãy điện hóa dễ thuộc

    VIETCHEM chia sẻ một số cách nhớ dãy điện hóa bằng các vần thơ. Những kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn những kim loại đứng sau nó. Những cation phí sau có tính oxi hóa mạn hơn những cation phía trước.

    6. Bài tập về dãy điện hóa của kim loại

    day-dien-hoa-kim-loai-13

    Bài tập dãy điện hóa kim loại

    Bài tập 1: Hãy xác đính tính oxi hóa giảm dần tính của các ion kim loại sau: Mg2+, Fe3+, Fe2+

    Lời Giải: Dựa vào dãy điện hóa đầy đủ, ta xác định được tính oxi hóa giảm dần của các kim loại như sau: Fe3+, Fe2+, Mg2+.

    Bài tập 2: Xác định chiều phản ứng giữa hai cặp Fe2+/ Fe và Cu2+/ Cu.

    Lời Giải:

    Theo trật tự ta có cặp Fe2+/ Fe đứng trước cặp Cu2+/ Cu. Áp dụng quy tắc alpha tác có chiều phản ứng sau:

    Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

    Như vậy, phản ứng xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hóa Fe để tạo thành Cu và Fe2+

    Bài tập 3: Hãy tìm xem phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra.

    A. Cu2++ Mg → Cu + Mg2+

    B. Cu + Zn2+→ Cu2++ Zn

    C. Cu2++ Fe → Cu + Fe2+

    D. Cu + 2Ag+→ Cu2++ 2Ag

    Lời Giải: Đáp án B không xảu ra do tính oxi hóa của Zn2+ yếu hơn Cu2+, do đó Zn2+ không thể oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    Bài tập 4: Hãy xác định tính oxi hóa giảm dần của các ion kim loại sau đây: Mg2+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+

    Lời Giải:

    Dựa vào dãy điện hóa ta xác định được tính oxi hóa giảm dần của các ion kim loại: Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Mg2+.

    Bài tập 5: Hãy xác định tính khử giảm dần của các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Ag, Zn

    Lời Giải:

    Trong dãy điện hóa của kim loại, các chất được sắp xếp theo thứ tự sau: Al, Zn, Fe, Cu, Ag.

    Vậy tính khử giảm dần sẽ lè: Al, Zn, Fe, Cu, Ag.

    Bài tập 6: Cho các kim loại Zn, Cu, Mg, Al. Hãy xác định tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

    Lời Giải:

    Dựa vào dãy điện hóa đầy đủ nhất ta có chiều giảm dần của tính khử là: Mg, Al, Zn, Cu.

    Vậy chiều tăng dần tính oxi hóa của kim loại sẽ là: Mg2+ < Al3+ < Zn2+ < Cu2+

    Bài tập 7: Tiến hành ngâm đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4, sau khi xảy ra phản ứng ta lấy đinh sắt ra rửa và làm khô thấy mFe tăng 0,8 gam. Hãy xác định nồng độ CuSO4.

    Lời Giải:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Ta có: mđinh sắt tăng = mCu sinh ra (bám vào) - mFe pư

    Gọi số mol là a, ta được: 0,8 = 64a - 56a → a = 0,1 mol =>

    CM(CuSO4) = 0,1/0,2 = 0,5M

    Hy vọng với bài giảng dãy điện hóa của kim loại trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức hóa học ứng dụng vào làm bài tập một cách chính xác nhất. Tham khảo thêm các dạng bài hóa học tại wevsite vietchem.com.vn.

    0 Thích
    Chia sẻ
    • Chia sẻ Facebook
    • Chia sẻ Twitter
    • Chia sẻ Zalo
    • Chia sẻ Pinterest
    In
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS

    Trang thông tin tổng hợp studyenglish

    Website studyenglish là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

    © 2025 - studyenglish

    Kết nối với studyenglish

    vntre
    vntre
    vntre
    vntre
    vntre
    thời tiết ngày mai Sunwin SV88 pg88
    Trang thông tin tổng hợp
    • Trang chủ
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Đăng ký / Đăng nhập
    Quên mật khẩu?
    Chưa có tài khoản? Đăng ký