Với Bộ 12 Đề thi Vật Lí 9 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Vật lí 9.
Bộ 12 Đề thi Vật Lí 9 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Xem thử
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 9 Giữa kì 2 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau đây:
A. Tác dụng sinh lí.
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng quang.
D. Tác dụng hóa học.
Câu 2. Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí đáng kể khi điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây:
A. Hóa năng
B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nhiệt năng
D. Năng lượng từ trường.
Câu 3. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là:
A. Khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín chuyển động trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ.
B. Khi mạch điện kín hoặc một phần mạch điện kín được giữ cố định trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ.
C. Khi mạch điện kín được đặt gần một nam châm mạnh.
D. Khi mạch điện kín có cường độ dòng điện rất lớn.
Câu 4. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có những bộ phận nào để có thể tạo ra dòng điện.
A. Nam châm vĩnh cửu.
B. Nam châm điện và sợi dây nối dẫn nối hai cực của nam châm.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn có lõi thép.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với thấu kính hội tụ?
A. Làm bằng chất trong suốt, rìa dày.
B. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa
C. Cả hai mặt đều là cầu lõm.
D. Cả ba ý đều đúng
Câu 6. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn không có tính chất nào?
A. Ảnh thật.
B. Ảnh ảo.
C. Ảnh nhỏ hơn vật.
D. Cả ba ý đều không chính xác
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Bài 2. (2 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng. Cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000KW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11KV.
a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500KW. Tính điện trở của toàn bộ dây.
Bài 3. (3 điểm) Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm, AB vuông góc trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh.
b) Biết AB = 5cm. Tính A’B’.
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 2. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đi qua tiêu điểm.
B. Song song với trục chính.
C. Đi qua quang tâm.
D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 3. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. Tăng 100 lần.
B. Giảm 100 lần.
C. Tăng 10000 lần.
D. Giảm 10000 lần.
Câu 4. Người ta truyền tải 1 công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng:
A. 100000W
B. 20000kW
C. 30000kW
D. 80000kW
Câu 5. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với bóng đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 6. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8 cm. Thấu kính cho ảnh ảo khi:
A. Vật đặt cách thấu kính 6cm.
B. Vật đặt cách thấu kính 16cm.
C. Vật đặt cách thấu kính 12cm.
D. Vật đặt cách thấu kính.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Nêu cấu tạo và tác dụng của máy biến thế?
Bài 2. (2 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
Bài 3. (3 điểm) Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 16cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’.
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước độ lớn góc khúc xạ so với góc tới là:
A. Lớn hơn.
B. Nhỏ hơn
C. Không thay đổi.
D. Lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi
Câu 2. Chiếu chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được sẽ là
A. Chùm hội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kì
D. Cả ba ý đều đúng
Câu 3. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất gì?
A. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 4. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB, điều nào sau đây là đúng nhất?
A. OA = f
B. OA = 2f
C. OA > f
D. OA < f
Câu 5. Ở máy hàn điện người ta dùng máy biến thế để giảm hiệu điện thế xuống còn 20V. Cho biết hiệu điện thế của mạng điện là 220V. Tỉ lệ số vòng dây của các cuộn dây trong máy biến thế này là :
A. 11
B. 21
C. 31
D. 41
Câu 6. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng?
A. 125 Vòng.
B. 2000 Vòng.
C. 1500 Vòng.
D. 1750 Vòng.
Câu 7. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (f = 20cm) và cách thấu kính một khoảng 60 cm. Ảnh của AB cách thấu kính một khoảng là
A. 30cm
B. 300cm
C. 3m
D. 3mm
Câu 8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là :
A. 19V
B. 9V
C. 8V
D. 18V
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Ở tại trạm phân phối điện năng người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây như sau: Cuộn sơ cấp có 500 vòng và cuộn thứ cấp có 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 1000V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Máy biến thế dùng để làm gì? Trong trường hợp này máy biến thế có công dụng gì? Vì sao?
Bài 2. (3 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, một vật AB cao 5cm, vật đặt cách thấu kính 30cm.
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính đó(vẽ theo tỉ lệ tùy ý). Nêu tính chất của ảnh?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Thông tin nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?
A. Hai cuộn dây dẫn của máy biến thế có số vòng dây khác nhau.
B. Lõi sắt là một khối sắt đặc có pha silic.
C. Hai cuộn dây được quấn quanh một lõi sắt chung.
D. Cuộn dây nối với nguồn điện là cuộn sơ cấp, cuộn dây nối với thiết bị điện gọi là cuộn thứ cấp.
Câu 2. Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện về phía máy phát điện lên 50 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ:
A. tăng 50 lần
B. giảm 50 lần
C. tăng 100lần
D. giảm 2500 lần
Câu 3. Trên mặt một dụng cụ đo điện có ghi kí hiệu (A ~ ). Dụng cụ này dùng để đo:
A. hiệu điện thế xoay chiều.
B. hiệu điện thế một chiều.
C. cường độ của dòng điện xoay chiều.
D. cường độ của dòng điện một chiều.
Câu 4. Thấu kính phân kì là thấu kính:
A. Tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
B. Tạo bởi hai mặt cong
C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. Có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 5. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính phân kì 5cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây:
A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật
Câu 6. Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.
Câu 7. Câu nào dưới đây mô tả không đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 8. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Bài 2. (3 điểm) Vật AB cao h = 0,5 mm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 10 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng OA = d = 6 cm
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB?
b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
Bài 3. (2 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 24V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao?
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên hai lần?
A. Giảm 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Giảm 6 lần.
D. Giảm 9 lần.
Câu 2. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kì?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.
B. Làm bằng chất liệu trong suốt.
C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Câu 4. Để đo hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình, ta cần chọn vôn kế có giới hạn đo
A. Nhỏ hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~).
B. Nhỏ hơn 220V, có kí hiệu DC (hay - ).
C. Lớn hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~).
D. Lớn hơn 220V, có kí hiệu DC (hay - ).
Câu 5. Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 6. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:
A. 12,5cm.
B. 25cm.
C. 37,5cm.
D. 50cm.
Câu 7. Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng
A. Bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.
B. Đi qua hai tiêu điểm của thấu kính .
C. Tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm.
D. Đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.
Câu 8. Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là
A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.
B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.
C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.
D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.
Câu 9. Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 10. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = f2 cho ảnh A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm
A. Là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
B. Là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
C. Là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
D. Là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Có hai đường dây tải điện tải truyền đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng bằng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100 000kV. Đường dây thứ hai có chiều dài 200 km và hiệu điện thế 200000 kV. So sánh công suất hao phí vì toả nhiệt của 2 đường dây.
Bài 2. (3 điểm) Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước độ lớn góc khúc xạ so với góc tới là:
A. Lớn hơn.
B. Nhỏ hơn
C. Không thay đổi.
D. Lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi
Câu 2. Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau đây:
A. Tác dụng sinh lí.
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng quang.
D. Tác dụng hóa học.
Câu 3. Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 4. Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 5. Những thấu kính nào trong hình vẽ là các thấu kính hội tụ
A. Hình 1, 2, 3, 4.
B. Hình 2, 3, 4.
C. Hình 1, 2, 3.
D. Hình 1, 3, 4.
Câu 6. Một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật qua thấu kính hội tụ thì vật phải
A. Đặt sát thấu kính.
B. Nằm cách thấu kính một đoạn f.
C. Nằm cách thấu kính một đoạn 2f.
D. Nằm cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f.
Câu 7. Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì:
A. Chùm tia ló là chùm sáng song song.
B. Chùm tia ló là chùm sáng phân kì.
C. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ.
D. Không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ toàn phần.
Câu 8. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm:
A. Đặt trong khoảng tiêu cự.
B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt tại tiêu điểm.
D. Đặt rất xa.
Câu 9. Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, thì dùng cách nào sau đây có lợi hơn
A. Giảm điện trở của đường dây đi 2 lần
B. Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
C. Giảm chiều dài dây dẫn 2 lần
D. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
Câu 10. Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện
A. Xoay chiều
B. Một chiều không đổi.
C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi
D. Không đổi.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính hội tụ 24 cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm.
a) Vẽ hình, xác định vị trí của ảnh A’B’ so với thấu kính hội tụ và nhận xét ảnh A’B’.
b) Muốn ảnh A’B’ là ảnh ảo thì phải di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính hội tụ? Giải thích.
Bài 2. (2 điểm) Nêu cấu tạo của máy biến thế. Dùng máy biến thế để hạ điện thế từ 220 V xuống còn 6 V. Nếu cuộn sơ cấp có 4400 vòng thì cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng?
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời theo phương song song với trục chính của thấu kính thì
A. Chùm tia ló là chùm tia hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
B. Chùm tia ló là chùm tia song song.
C. Chùm tia ló là chùm tia phân kì.
D. Chùm tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Câu 2. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A’B’ là
A. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. Ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 3. Quan sát hình bên dưới và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của loại máy nào trong các loại máy sau:
A. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay
B. Động cơ điện một chiều.
C. Máy biến thế.
D. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay
Câu 4. Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt?
A. Bóng đèn sợi tóc.
B. Mỏ hàn điện.
C. Quạt điện.
D. Máy sấy tóc.
Câu 5. Hiệu điện thế giua hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng.
B. 550 vòng.
C. 220 vòng.
D. 55 vòng.
Câu 6. Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng
A. Bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.
B. Đi qua hai tiêu điểm của thấu kính .
C. Tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm.
D. Đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.
Câu 7. Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ
A. Đinamô xe đạp.
B. Acquy.
C. Pin.
D. Một nam châm
Câu 8. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. Tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. Tia khúc xạ và tia tới.
C. Tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. Tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 9. Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
A. Không nhìn thấy viên bi.
B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
D. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
Câu 10. Một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật qua thấu kính hội tụ thì vật phải
A. Đặt sát thấu kính.
B. Nằm cách thấu kính một đoạn f.
C. Nằm cách thấu kính một đoạn 2f.
D. Nằm cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f.
Câu 11. Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của tất cả các tia sáng qua thấu kính hội tụ
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 12. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 13. Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 14. Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W.
B. 1100W.
C. 82,64W.
D. 826,4W.
Câu 15. Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì
A. h = h’
B. h = 2h’
C. h = h'2
D. h < h’
Câu 16. Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
Câu 17. Trong máy biến thế :
A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 18. Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là
A. U1U2=n1n2
B. U1n1=U2n2
C. U1+U2=n1+n2
D. U1-U2=n1-n2
Câu 19. Các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?
A. Phần ứng: là phần quay, phần cảm ứng đứng yên.
B. Rôtô là phần cảm, stato là phần ứng.
C. Rôtô là phần đứng yên, stato là phần quay.
D. Rôtô là phần quay, stato là phần đứng yên.
Câu 20. Vật liệu nào sau đây được dùng làm thấu kính?
A. Thủy tinh trong
B. Nhựa trong
C. Nhôm
D. Cả A và B
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Khi cho thanh nam châm chuyển động lại gần ống dây kín, dòng điện trong ống dây có gì khác với trường hợp cho thanh nam châm chuyển động ra xa ống dây?
A. Không thay đổi.
B. Đổi chiều.
C. Thay đổi cường độ.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2. Trong các thí nghiệm sau đây thí nghiệm nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. Đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây.
B. Đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm.
C. Quay ống dây xung quah trục vuông góc với ống dây.
D. Quay ống dây xung quanh 1 trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?
A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây.
B. Do dòng điện sinh ra từ trường là mất năng lượng.
C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây.
D. Do một nguyên nhân khác.
Câu 4. Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn?
A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé.
B. Giảm công suất truyền tải trên dây.
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải.
D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.
Câu 5. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Điện trở dây dẫn bằng
A. 50Ω
B. 500Ω
C. 5Ω
D. 5000Ω
Câu 6. Khi đưa đầu ống dây kín lại gần cực Bắc của nam châm cố định thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện ống dây biến thiên như thế nào?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không xác định được.
Câu 7. Những bộ phận nào dưới đây là bộ phận cơ bản của một máy biến thế?
A. Cuộn dây sơ cấp.
B. Cuộn dây thứ cấp.
C. Lõi sắt.
D. Cả ba bộ phận trên.
Câu 8. Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?
A. Hiệu điện thế một chiều.
B. Hiệu điện thế nhỏ.
C. Hiệu điện thế lớn.
D. Hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 9. Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. đổi chiều liên tục không theo chu kì.
B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.
C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
D. Cả A và C.
Câu 10. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng đi đến mặt gượng bị hắt ngược trở lại.
B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hia môi trường.
C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.
D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.
Câu 11. Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12cm cho một ảnh thật cách thấu kính 36cm. Vật sáng đặt cách thấu kính là
A. d = 36cm
B. d = 30cm
C. d = 24cm
D. d = 18cm
Câu 12. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 9V
B. 4,5V
C. 3V
D. 1,5V
Câu 13. Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
Câu 14. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:
A. càng lớn và càng gần thấu kính.
B. càng nhỏ và càng gần thấu kính.
C. càng lớn và càng xa thấu kính.
D. càng nhỏ và càng xa thấu kính.
Câu 15. Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
A. A1B1 < A2B2
B. A1B1 = A2B2
C. A1B1 > A2B2
D. A1B1 ≥ A2B2
Câu 16. Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
A. 40 cm
B. 64 cm
C. 56 cm
D. 72 cm
Câu 17. Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0.
B. góc tới bằng góc khúc xạ.
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 18. Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:
A. có sự khúc xạ ánh sáng.
B. có sự phản xạ toàn phần.
C. có sự phản xạ ánh sáng.
D. có sự truyền thẳng ánh sáng.
Câu 19. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. hình dạng bất kì.
Câu 20. Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ?
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Bài 1. (2 điểm) Nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Giải thích tại sao và cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn thứ cấp là hiệu điện thế gì?
Bài 2. (2 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110 kV.
a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp.
b) Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 50. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
Bài 3. (3 điểm) Một vật sáng AB = 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 24cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 32cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm của ảnh.
b) Xác định vị trí, độ cao của ảnh.
Bài 4. (3 điểm) Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.
a) Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b) Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
c) Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào?
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Bài 1. (3 điểm) Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm.
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Bài 2. (3 điểm) Cho hệ thống gồm nam châm thẳng và khung dây như hình vẽ:
Thanh nam châm và khung dây có thể quay quanh trục của nó. Hiện tượng cảm ứng điện từ có xảy ra không trong các trường hợp sau:
a) Cố định khung dây, quay nam châm quanh trục OO’.
b) Cố định nam châm, quay khung dây quanh trục xx’.
c) Quay khung dây quanh tâm C trong mặt phẳng cố định của khung dây và giữ cố định nam châm.
Hãy giải thích từng trường hợp.
Bài 3. (4 điểm) Cho vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ.
b) Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
c) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
Bài 1. (2 điểm) Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra tổn hao điện năng trên đường tải điện? Nêu các phương án làm giảm tổn hao điện năng.
Bài 2. (3 điểm) Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính?
b) Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c) Tính độ lớn của ảnh.
Bài 3. (2 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1500 vòng, cuộn thứ cấp có 500 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 500kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp?
Bài 4. (3 điểm) a) Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm.
b) Chứng minh: d’ = d; h’ = h, lập công thức: f =(d+d')4
-HẾT-
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 12)
Bài 1. (4 điểm) Đặt một vật AB cao 4cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, cách thấu kính 60cm, A nằm trên trục chính.
a) Hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ.
b) Xác định vị trí, độ lớn và đặc điểm của ảnh.
Bài 2. (3 điểm) Vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF= 2cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA = 6cm. Cho biết AB có chiều cao h = 1cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. ( Vẽ theo đúng tỉ lệ đã cho).
b) Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
c) Tính chiều cao của ảnh A'B'.
Bài 3. (3 điểm) a) Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây tải trong hai trường hợp:
- Hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 500V.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 50kV
b) Hãy nhận xét kết quả 2 trường hợp trên. Biết công suất điện của nhà máy là 55 kW, khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ là 100 km, dây dẫn có điện trở tổng cộng là 60 Ω
-HẾT-
Xem thử
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án