TOP 34 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cùng học, Vì sự bình đẳng,có đáp án, hướng dẫn chấm,bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 34 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
1.1. Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2024 - 2025Môn: Tiếng Việt - Lớp 1Thời gian làm bài: 40 phút
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm đoạn văn sau rồi làm bài tập
Đi học
Thỏ ngọc gặp sóc đi học. Sóc ôm một quả bóng to. Sóc rủ thỏ ngọc nghỉ chân để đá bóng. Thỏ ngọc đáp: “ Đang đi học, chớ đá bóng. Bố mẹ sẽ không yên tâm khi tớ tự đi học”.
Nghe xong, sóc chợt nhớ cô sơn ca luôn dặn: “Chỉ nên đá bóng ở trên sân”.
2. Làm bài tập
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lới đúng
a. Thỏ ngọc gặp sóc đi đâu?
A. Sóc đi đá bóng. B. Sóc đi chơi. C. Sóc đi học
b. Sóc rủ thỏ ngọc làm gì?
A. Nghỉ chân đá bóng. B. Đi học sớm.C. Đi chơi
Câu 2: Nối đúng
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Tập chép)
Sáng sáng, xe rác lặng lẽ đi làm. Nó về khi tất cả đã ngon giấc.
2. Bài tập
Câu 1: Nối hình với từ cho phù hợp
Câu 2: Điền vào chỗ chấm
a) k hay c: ...............im tiêm; quả .................am
b) ng/ngh: củ ...................ệ; bắp ....................ô
Câu 3: Nối thành câu thích hợp
1.2. Đáp án đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu 1 a (1đ) Chọn ý đúng: C. Sóc đi học
Câu 1 b (1đ) Chọn ý đúng: A. Nghỉ chân đá bóng.
Câu 2a (1đ)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Phần chính tả (6 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút): 2 đ
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Phần bài tập chính tả và câu (4 điểm)
Bài 1: 2 điểm (Nối đúng mỗi từ được 0,5 đ)
Bài 2: 1 điểm (Điền đúng mỗi chữ được 0,25 đ)
Bài 3: 1 điểm (Nối đúng mỗi câu được 0,5 đ)
1.3. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
PHẦN ĐỌC HIỂU
Mạch KT Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 1 0 0 1 0 1 2 2 Số điểm 1 0 0 1 0 1 2 2 Câu số 1a. b 2a 2b Tổng Số câu 2 0 0 1 0 1 2 2 Số điểm 2 0 0 1 0 1 2 2PHẦN KIỂM TRA VIẾT
Mạch KT Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Bài tập chính tả, từ và câu Số câu 1 0 0 1 0 1 1 2 Số điểm 2 0 0 1 0 1 2 2 Câu số 1 2 a,b 3 Tổng Số câu 1 0 0 1 0 1 1 2 Số điểm 2 0 0 1 0 1 2 22. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
2.1. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU MÔNTIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 1Năm học: 2024 - 2025
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Đọc hiểu văn bản Số câu 2 Số điểm 1 2.Kiến thức Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1 1 1 32.2. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC..........
Họ và tên.........................................
Lớp..................................................
BÀI KIỂM TRA LỚP 1HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025Môn: TIẾNG VIỆT
(Thời gian: ..... phút)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc hiểu (1/10 điểm)
Hoa cúc vàngSuốt cả mùa đôngNắng đi đâu miếtTrời đắp chăn bôngCòn cây chịu rétSớm nay nở hếtĐầy sân cúc vàngThấy mùa xuân đẹpNắng lại về chăng?
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Hoa hồngb. Hoa cúc vàngc. Hoa đào
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Mùa đông.b. Mùa xuân.c. Mùa đông và mùa xuân.
III. Tập chép (2/10 điểm)
- GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.
HOA GIẤY(Trích)
Mỏng như là giấyMưa nắng nào phai,Tên nghe rất mỏngNhưng mà dẻo dai
(Nguyễn Lãm Thắng)
IV. Bài tập (2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con …….....é ...…..õ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
2.3. Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm
II. Đọc hiểu (1/10 điểm)
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
b. Hoa cúc vàng
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
c. Mùa đông và mùa xuân.
III. Tập chép (2/10 điểm)
Yêu cầu
- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.
IV. Bài tập (2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con nghé ngõ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
3.1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm): HS đọc các âm, vần, từ, câu sau:
a. Đọc các âm sau (2 điểm): c, e, ơ, d, u, n, gi, ch.
b. Đọc các vần sau (2 điểm): an, ơi, anh, uôi
c. Đọc các từ sau (2 điểm): nô đùa, xưa kia, thổi còi, măng tre
d. Đọc câu sau (1 điểm): Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (3 điểm) (45 phút)
a. Đọc thầm:
Chào mào có áo màu nâuKhi mùa ổi chín, từ đâu bay về?
b. Bài tập:
Câu 1 (M1- 0,5 điểm): Nối:
Câu 2. (M2 - 1 điểm): Nối để được từ có nghĩa:
Câu 3. (M2 - 0,5 điểm): Điền n hay l vào chỗ chấm: lo ….ắng; nóng ....ực.
Câu 4. (M3 - 0,5 điểm): Đọc 2 câu thơ và viết câu trả lời vào chỗ .............
Chào mào có áo màu nâuKhi mùa ổi chín, từ đâu bay về?
Áo của Chào mào màu...................., Chào mào bay về vào mùa..............................
II. Kiểm tra viết (10 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút)
1. Chính tả (nghe viết): 7 điểm Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết
2. Bài tập chính tả (3 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): r hay s:
Câu 2. (0,5 điểm): uôi hay ui:
v............. vẻ
chăn n...........................
Câu 3 (1 điểm): Điền từ (nhảy dây, đôi dép)
Câu 4 (1 điểm): Viết các từ thành câu: Đi/về/chào/thưa.
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (7 điểm)
a. Đọc đúng mỗi âm: 0,25 điểm
b. Đọc đúng mỗi vần 0,5 điểm
c. Đọc đúng mỗi từ 0,25 điểm
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa từ
- Đọc to, đọc rõ ràng:
Nếu đọc to đủ nghe rõ từng tiếng (1 điểm)
Nếu đọc chưa to và chưa rõ (0,5 điểm)
d. Đọc câu
- Đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi đúng. ttốc độ đọc 30 tiếng/1phút: 1 điểm.
- Nếu chỉ sai từ 0 đến 2 lỗi trừ 0,5 điểm; sai từ 3-4 lỗi 1 điểm, nếu có hơn 4 lỗi 0 điểm
2. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1 (M1- 0,5 điểm): Nối đúng tranh cái áo với tiếng áo được 0,25 điểm
Tranh quả ổi - ổi được 0,25 điểm
Câu 2. (M2 - 1 điểm): Nối để được từ có nghĩa: Mỗi lần nối đúng được 0,3 điểm
Câu 3. (M2 - 0,5 điểm): Điền đúng lo lắng; nóng nực.
Câu 4. (M3 - 0,5 điểm): Đọc 2 câu thơ và viết câu trả lời vào chỗ .............
Chào mào có áo màu nâuKhi mùa ổi chín, từ đâu bay về?
Áo của Chào mào màu nâu. (được 0,25 điểm) Chào mào bay về vào mùa ổi chín. (được 0,25 điểm)
3. Viết chính tả (7 điểm)
Biết viết và trình bày các âm, vần, từ, câu văn; chữ viết rõ ràng. Tốc độ viết 20 chữ/15 phút theo hình thức nghe- viết.
4. Bài tập chính tả (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): HS điền đúng: chữ số, cá rô (đúng mỗi âm được 0,5 điểm)
Câu 2 (0,5 điểm): HS điền đúng: vui vẻ; chăn nuôi (đúng mỗi vần được 0,25 điểm)
Câu 3 (1 điểm): Điền từ (Nhảy dây, đôi dép)
Câu 4 (0,5 điểm): HS sắp xếp từ thành câu đúng: Đi thưa về chào. (sai 1 từ trừ 0,1 điểm).
3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu: Đọc thầm đoạn thơ hoặc đoạn văn cho trước và trả lời câu hỏi dựa theo nội dung của đoạn thơ (đoạn văn khoảng 30 chữ).
Số câu
2
1
1
1
3
2
Câu số
Số điểm
1,0
1.0
0,5
0.5
2.0
1,0
Tổng số câu
2
1
1
1
3
2
Tổng số điểm
1,0
1,0
0,5
0,5
3.0
Tỉ lệ
33,33%
33,33%
16,66%
16,66%
4. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
4.1. Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Đọc hiểu
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câuSố điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa TN HTK TN TL TN TL TN TL HTK Số câu 1 1 Câu số 1 1 Số điểm 1 1 Điền âm thích hợp để điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa Số câu 1 1 Câu số 2 2 Số điểm 1 1 Nối hình với chữ cho phù hợp với nội dung trong tranh Số câu 1 1 Câu số 3 3 Số điểm 2 2 Tổng điểm BKT đọc Số câu 1 1 1 1 1 1 Câu số 1 2 3 2 3 1 Số điểm 1 1 2 1 2 14.2. Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Viết
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câuSố điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN HTK TN TL TN TL TN TL HTK KT viết chính tả Học sinh nhìn - viết (hoặc nghe - viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 20 - 25 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 20 đến dưới 25 chữ - tùy trình độ học sinh của lớp) Số điểm 6 KT kiến thức Tiếng Việt - Biết điền âm, vần vào chỗ có dấu chấm để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn Số câu 1 1 Câu số 1 1 Số điểm 1 1 - Nhận biết từ viết đúng, viết sai chính tả Số câu 1 1 Câu số 2 2 Số điểm 1 1 - Nối các từ thích hợp để thành câu hoàn chỉnh Số câu 1 1 Câu số 3 3 Số điểm 2 1 Tổng điểm BKT đọc Số câu 2 1 Câu số 2;3 1 Số điểm 3 74.3. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD & ĐT ……………
TRƯỜNG ……………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
NĂM HỌC: 2024 - 2025
(Thời gian làm bài: ….. phút)
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
1. Đọc các vần:
ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach.
2. Đọc các từ:
Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn lốc, yêu mến, vườn rau.
3. Đọc các câu:
+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.
+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) (Mức 1)
+ iêu hay yêu: ...........quý buổi............
Câu 2. Điền s hay x : vào chỗ chấm: ngôi ....ao, lao .....ao, .....inh đẹp (Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: (2 điểm) (Mức 3)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm)
Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: (Mức 1)
- oai hay oay: Viết ng.......... Quả x..........
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống (Mức 2)
Bài 3: (2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu: (Mức 3)
4.4. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) (Mức 1)
+ iêu hay yêu: yêu quý buổi chiều
Câu 2. Điền s hay x vào chỗ chấm: ngôi sao, lao xao, xinh đẹp (Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: (2 điểm) (Mức 3)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh chép sai một lỗi trừ 0,1 điểm
* Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn chép vào giấy có kẻ 5 ô li một đoạn bài “Cô giáo cũ” (Sách GK Cùng học và phát triển năng lực - Trang 143 - Tập 1)
Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: (Mức 1)
- oai hay oay: Viết ngoáy Quả xoài
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống (Mức 2) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Bài 3: (2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu: (Mức 3)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục
5.1. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Trường tiểu học …………………Lớp 1……………………………………Họ và tên: …………………………
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ INăm học 2024 - 2025
Môn: Tiếng ViệtThời gian: ………..
PHẦN 1. ĐỌC
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uôt
Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)
Câu 4. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
5.2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Phần I. Đọc
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
1. Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
.........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết