1.1.1. Công dụng của đồng hồ đo điện
- Biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện
- Phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật
- Phán đoán hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện
1.1.2. Phân loại đồng hồ đo điện
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Oát kế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
Công tơ
Điện năng tiêu thụ của mạch điện
Ôm kế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
Bảng 1. Bảng phân loại đồng hồ đo điện
1.1.3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
Tên gọi
Kí hiệu
Vôn kế
Ampe kế
Oát kế
Công tơ điện
Ôm kế
Cấp chính xác
0,1; 0,5;...
Điện áp thử cách điện
2kVPhương đặt dụng cụ đo
(rightarrow; perp)Bảng 2. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
- Cấp chính xác thể hiện sai số của phép đo.
- Ví dụ: Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: (frac{300times1,5}{100}=4,5V)
Trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng một số dụng cụ cơ khí. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đo.
Một số loại dụng cụ cơ khí:
Tên dụng cụ Hình vẽ Công dụngThước cuộn
Đo chiều dài
Thước cặp
Đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu lỗ
Pan me
Đo chính xác đường kính dây điện (1/1000)
Tua vít
Vặn ốc
Búa
Tạo lực đập
Cưa sắt
Cắt, cắt ống nhựa và kim loại
Kìm
Cắt dây dẫn, tuốt dây và giữ dây dẫn khi nối
Khoan cầm tay
Khoan lỗ trên gỗ, bê tông,… để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện
Bảng 3. Một số loại dụng cụ cơ khí