Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. thể thao
    Mục Lục
    • #1.1.1.1. Đồng đẳng
    • #2.1.1.2. Đồng phân
    • #3.1.1.3. Danh pháp
    • #4.1.2.1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng
    • #5.1.2.2. Tính tan
    • #6.1.3.1. Phản ứng thế
    • #7.1.3.2. Phản ứng tách
    • #8.1.3.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
    • #9.1.4.1. Phòng thí nghiệm
    • #10.1.4.2. Trong Công nghiệp

    Hoá học 11 Bài 25: Ankan

    avatar
    kangta
    02:32 12/07/2024

    Mục Lục

    • #1.1.1.1. Đồng đẳng
    • #2.1.1.2. Đồng phân
    • #3.1.1.3. Danh pháp
    • #4.1.2.1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng
    • #5.1.2.2. Tính tan
    • #6.1.3.1. Phản ứng thế
    • #7.1.3.2. Phản ứng tách
    • #8.1.3.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
    • #9.1.4.1. Phòng thí nghiệm
    • #10.1.4.2. Trong Công nghiệp

    1.1.1. Đồng đẳng

    • Chất đầu tiên trong dãy ankan là metan: CH4, tiếp đến là C2H6, C3H8, C4H10....
    • Công thức chung CnH2n+2 ((n ge 1))

    Hình 1: Mô hình phân tử

    a) Butan b) Isobutan

    • Nhận xét về phân tử C4H10:
      • Chứa các liên kết đơn
      • Mỗi nguyên tử C tạo được 4 liên kết đơn hướng về 4 đỉnh của 1 hình tứ diện đều
      • Các nguyên tử C không nằm trên cùng 1 đường thẳng.
    • Nhận xét chung về ankan:
      • Trong phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H
      • Mỗi nguyên tử Cacbon tạo được 4 liên kết đơn hướng từ nguyên tử C (nằm ở tâm hình tứ diện) về 4 đỉnh của hình tứ diện với góc liên kết (widehat {CCC},widehat {HCH},widehat {CCH}) khoảng 109,5o

    ⇒ Các nguyên tử Cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.

    1.1.2. Đồng phân

    • Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).
    • Bậc C: Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.

    Hình 2: Bậc Cacbon

    • Ankan chỉ chứa C bậc I và C bậc II là ankan không phân nhánh, chứa C bậc III và C bậc IV là ankan phân nhánh.
    • Ví dụ 1: Viết đồng phân của C5H12
    • Lưu ý: Nếu làm bài trắc nghiệm có thể đếm số đồng phân bằng cách:
      • Vẽ ra sườn cacbon, bỏ qua bước điền -H vì điều đó làm hình rối. Sau đó dùng mũi tên đánh dấu các vị trí nhánh là ta đếm đủ số đồng phân. Nhớ chú ý đến tính đối xứng của phân tử để tránh trùng lặp công thức.
      • Hoặc có thể sử dụng công thức tính số đồng phân của ankan là 2n-4 + 1 (với 3 < n < 7)
    • Ví dụ 2: Viết đồng phân của C6H14

    Áp dụng công thức tính nhanh thì C6H14 có 2(6 - 4) + 1 = 5 đồng phân. thử kiểm tra lại bằng cách vẽ và đếm nhé!

    Đồng phân C6H14

    1.1.3. Danh pháp

    Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

    Số nguyên tử cacbon

    Tên gọi mạch chính

    1

    Met-

    2

    Et-

    3

    Prop-

    4

    But-

    5

    Pent-

    6

    Hex-

    7

    Hept-

    8

    Oct-

    9

    Non-

    10

    Đec-

    Bảng 1: Quy tắc gọi tên mạch chính

    a) Ankan không phân nhánh

    • Tên ankan = tên C mạch chính + an
    • Ví dụ: H3C-CH3 (etan); H3C-CH2-CH2-CH3 (Butan)

    ​b) Ankan phân nhánh: Gọi theo kiểu tên thay thế.

    • Tên ankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + an
    • Tên gốc ankyl: Đổi đuôi an thành yl

    (ankan) (gốc ankyl)

    Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n+1, được gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl lấy từ tên của ankan tương ứng đổi đuôi an thành đuôi yl

    • Một số quy tắc gọi tên:
      • Mạch Cacbon chính là mạch C dài nhất.
      • Đánh số thứ tự các nguyên tử Cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
      • Gọi tên nhánh theo thứ tự alphabe. Ví dụ: nhánh CH3- (metyl) với nhánh C2H5- (etyl) thì gọi tên nhánh etyl trước metyl vì chữ cái e đứng trước m trong thứ tự anphabe.
      • Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta thêm “đi” , “tri”, “tetra”, “penta”....

    • Lưu ý: không lấy kí tự đầu của từ chỉ số lượng nhánh để xét thứ tự gọi tên.

    Ví dụ: (CH3)2- : Đimetyl ; C2H5- :Etyl

    Tuyệt đối không lấy kí tự Đ trong từ chỉ số lượng "đi" để xét. Trong trường hợp này, ta dùng chữ cái đầu của tên nhánh là m và e, như vậy vẫn là gọi tên nhánh etyl trước, metyl sau.

    • Ví dụ 1: Gọi tên chất sau đây ​

    Có 2 cách đánh số mạch chính như sau:

    Cách 1: (Sai) vì hai nhánh có số là 3 và 4 thì sẽ lớn hơn Cách 2 (đúng) có số của hai nhánh là 2 và 3

    Trong đó có chứa 2 nhánh CH3- (metyl) ta đọc tên là 2,3- Đimetylpentan

    • Ví dụ 2: Gọi tên chất sau đây

    Ta đánh số thứ tự trước

    Trên đây có chứa 1 nhóm Etyl (C2H5-)và 1 nhóm mety (CH3-), vì chữ e đứng trước chữ m nên ta đọc nhánh etyl trước

    Tên gọi: 4-etyl-2-metylheptan

    1.2.1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng

    • Trạng thái: ở đk thường các ankan từ C1 → C4 ở trạng thái khí, từ C5 → C18 ở trạng thái lỏng, C19 trở đi ở trạng thái rắn.
    • t0nc, t0s của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối.
    • Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C trong phân tử nhưng luôn nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. (ankan nhẹ hơn nước)

    1.2.2. Tính tan

    • Không tan trong nước.
    • Là những dung môi không phân cực.
    • Hoà tan được vào những chất không phân cực. An kan lỏng có thể thấm qua da hoặc màng tế bào.
    • Do chỉ có liên kết (sigma) tương đối bền vững, trơ về mặt hoá học, ở điều kiện thường chúng không phản ứng được với axit, bazơ, các chất oxi hoá mạnh.
    • Dưới tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng ankan tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hoá.

    1.3.1. Phản ứng thế

    CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

    clometan (metylclorua)

    CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

    điclometan (metylenclorua)

    CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

    triclometan (clorofom)

    CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

    tetraclometan (cacbontetra clorua)

    • Nhận xét: Sản phẩm thế ưu tiên với H ở C bậc cao

    1.3.2. Phản ứng tách

    Gãy liên kết C-C, C-H; chất xúc tác thường dùng là Cr2O3, Fe, Pt.

    a) Tách H2 (Đề hidro hóa)

    CH3-CH3 CH2=CH2 + H2

    b) Phản ứng crackinh (bẻ gãy mạch cacbon)

    1.3.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn

    • Phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy:

    ⇒ số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2

    • Nếu thiếu Oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn, sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có CO, C ...

    1.4.1. Phòng thí nghiệm

    Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút.

    CH3COONa+NaOH CH4 +Na2CO3

    Al4C3+12H2O → 3CH4­ + 4Al(OH)3

    Hình 2: Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm

    Video: Điều chế Metan

    1.4.2. Trong Công nghiệp

    Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

    Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

    Hình 3: Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

    • Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu
    • Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy.
    • Điều chế chất sinh hàn.
    • Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn → HCHO, rượu metylic , axitaxetic…v..v…

    Ứng dụng của ankan

    Hình 4: Ứng dụng của ankan

    0 Thích
    Chia sẻ
    • Chia sẻ Facebook
    • Chia sẻ Twitter
    • Chia sẻ Zalo
    • Chia sẻ Pinterest
    In
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS

    Trang thông tin tổng hợp studyenglish

    Website studyenglish là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

    © 2025 - studyenglish

    Kết nối với studyenglish

    vntre
    vntre
    vntre
    vntre
    vntre
    thời tiết ngày mai Sunwin SV88 pg88
    Trang thông tin tổng hợp
    • Trang chủ
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Đăng ký / Đăng nhập
    Quên mật khẩu?
    Chưa có tài khoản? Đăng ký