Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. thể thao
    Mục Lục

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl | BaCl2 ra BaSO4 | Na2SO4 ra NaCl

      avatar
      kangta
      22:45 09/11/2024

      Mục Lục

        Phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl

        BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl | BaCl2 ra BaSO4 (ảnh 1)

        1. Phương trình phản ứng Na2SO4 ra BaSO4

        BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

        2. Điều kiện phản ứng BaCl2 tác dụng với Na2SO4

        Nhiệt độ

        3. Hiện tượng xảy ra sau phản ứng BaCl2 Na2SO4

        Dung dịch xuất hiện chất kết tủa màu trắng chính là BaSO4.

        4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

        4.1. Bản chất của BaCl2 (Bari clorua)

        BaCl2 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với muối tạo kết tủa.

        4.2. Bản chất của Na2SO4 (Natri sunfat)

        Na2SO4 là hợp chất vô cơ nhóm sunfat, thể hiện tính chất trao đổi ion khi tham gia phản ứng với dung dịch muối khác.

        5. Tính chất hoá học của BaCl2

        5.1. Tính chất vật lí & nhận biết

        Tính chất vật lý:

        - Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.

        - Có độc tính.

        - Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.

        Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.

        BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

        5.2. Tính chất hóa học

        Mang tính chất hóa học của muối

        Tác dụng với muối

        BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

        BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

        Tác dụng với axit:

        BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

        6. Ứng dụng BaCl2

        - Do là một muối bari giá rẻ và tan trong nước, bari clorua có ứng dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm. Nó thường được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sunfat

        - Trong ngành công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác.

        - BaCl2 cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên tính độc của nó đã làm hạn chế khả năng ứng dụng.

        7. Tính chất hóa học của Na2SO4

        7.1. Na2SO4 có tính bền vững

        Na2SO4 không bị oxy hóa khử ở nhiệt độ bình thường nhưng ở điều kiện có xúc tác là nhiệt độ cao thì nó có thể tác dụng với cacbon (bị khử)

        Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2

        7.2. Na2SO4 có tính bazơ

        Natri sunfat có thể phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat:

        Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2NaHSO4

        Lưu ý: Với nồng độ và nhiệt độ khác nhau chúng ta sẽ có hệ số căn bằng khác nhau.

        7.3. Na2SO4 có tính chất trao đổi ion

        Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của sunfat trong dung dịch được nhận biết dễ dàng bằng cách tạo ra các sunfat không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:

        Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (Kết tủa)

        8. Bài tập vận dụng

        Câu 1. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

        A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

        B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

        C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

        D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

        Lời giải:

        Đáp án: B

        Câu 2. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối nitrat nào thì không thấy kết tủa?

        A. Cu(NO3)2.

        B. Fe(NO3)3.

        C. AgNO3.

        D. Pb(NO3)2.

        Lời giải:

        Đáp án: D

        Giải thích:

        Chọn D vì Pb(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính nên tan trong kiềm dư.

        Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2↓ + 2NaNO3

        Pb(OH)2+ 2NaOH → Na2PbO2+ 2H2O

        Câu 3. Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

        A. 30,1.

        B. 31,7.

        C. 69,4.

        D. 28,45.

        Lời giải:

        Đáp án: D

        Giải thích:

        2H+ + CO32- → CO2 + H2O

        nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,3 mol

        m = mX - mCO32- + mCl- = 26,8 - 0,15.60 + 0,3.35,5 = 28,45 gam

        Câu 4. Có bao nhiêu chất tạo kết tủa với BaCl2 trong: KOH; Na2SO4; SO3; NaHSO4; K2SO4; Ca(NO3)2

        A. 3

        B. 6

        C. 5

        D. 4

        Lời giải:

        Đáp án: D

        Giải thích:

        0 Thích
        Chia sẻ
        • Chia sẻ Facebook
        • Chia sẻ Twitter
        • Chia sẻ Zalo
        • Chia sẻ Pinterest
        In
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS

        Trang thông tin tổng hợp studyenglish

        Website studyenglish là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

        © 2025 - studyenglish

        Kết nối với studyenglish

        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        thời tiết ngày mai Sunwin SV88 pg88
        Trang thông tin tổng hợp
        • Trang chủ
        • Ẩm Thực
        • Công Nghệ
        • Kinh Nghiệm Sống
        • Du Lịch
        • Hình Ảnh Đẹp
        • Làm Đẹp
        • Phòng Thủy
        • Xe Đẹp
        • Du Học
        Đăng ký / Đăng nhập
        Quên mật khẩu?
        Chưa có tài khoản? Đăng ký