a. Công thức cấu tạo khai triển
- Biểu diễn tất cả các liên kết trên mặt phẳng giấy.
Thí dụ
Công thức này có nhược điểm là khi viết sẽ lâu và cồng kềnh, không tiện khi viết phương trình phản ứng và tính toán hóa học do đó người ta sinh ra công thức cấu tạo thu gọn và công thức cấu tạo thu gọn nhất.
b. Công thức cấu tạo thu gọn
CH3 -CH2-CH2-OH; C6H5-COOH hay CH3-CH2-CHO
c. Công thức cấu tạo thu gọn nhất
Để biểu diễn công thức cấu tạo thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-CH3 như sau:
Để biểu diễn công thức cấu tạo thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-OH như sau:
d. Bảng hệ thống
Công thức cấu tạo khai triển
Công thức cấu tạo thu gọn
Hoặc
Hoặc
CH3-CH2-CH2-OH Hoặc
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới.
Ví dụ: Ancol etylic và đimetyl ete
Hình 1: Công thức cấu tạo của ancol etylic (a) và đimetyl ete (b)
b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không hở (mạch nhánh và mạch không nhánh)).
Mạch hở không nhánh Mạch hở có nhánh Mạch vòng
H3C-CH2-CH2-CH3
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Khác về loại nguyên tử
CH4
ts = -162oC
Không tan trong nước, cháy với oxi.
CCl4
ts = 77,5oC
Không tan trong nước, không cháy với oxi
Cùng CTPT, khác CTCT
CH3CH2OH
ts = 78,3oC
Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri.
CH3OCH3
ts = -23oC
Tan ít trong nước không phản ứng với natri
Khác CTCT, tương tự CTCT
CH3CH2OH
ts = -78,3oC
Tan nhiều trong nước tác dụng với Natri
CH3CH2CH2OH
ts = -97,2oC
Tan nhiều trong nước, tác dụng với Natri
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
a. Thí dụ
C2H4 (CH2=CH2), C3H6 (CH2=CH-CH3), C4H8 (CH2=CH-CH2-CH3 hay CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=CH(CH3)CH3) ... CnH2n
b. Khái niệm
- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
a. Thí dụ
CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH đều có cùng công thức phân tử là C2H6O.
b. Khái niệm
- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
- Thí dụ:
Đồng phân
mạch Cacbon
CH3-CH2-CH2-OH
Đồng phân vị trí
liên kết bội
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH3
Đồng phân
loại nhóm chức
CH3-CH2-OH
CH3-O-CH3
Đồng phân
vị trí nhóm chức
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
LK đơn
LK đôi
LK ba
Hình thành
do 1 cặp e
do 2 cặp e
do 3 cặp e
Cấu trúc
1 (delta)
1(delta) + 1(pi )
1(delta) + 2(pi)
Tính chất
bền
kém bền
kém bền
Biểu diễn
−
=
≡
Hình 2: Mô hình phân tử Metan CH4
a) Cấu trúc đặc b) Cấu trúc rỗng
Hình 3: Mô hình phân tử Etilen CH2=CH2
a) Cấu trúc đặc b) Cấu trúc rỗng
Hình 4: Mô hình phân tử Axetilen (CH equiv CH)
a) Cấu trúc đặc b) Cấu trúc rỗng
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/index.php/hoa-11-bai-22-a37491.html