Dù đi làm hay giao tiếp thường ngày chúng ta đều từng gặp phải sắp xếp cuộc hẹn với đồng nghiệp, bạn bè,...Việc lên kế hoạch, và hẹn trước với người cần gặp giúp bạn chuyên nghiệp hơn trong mắt đối phương cũng như nhận sự tôn trọng từ họ. Tuy nhiên khi đặt lịch hẹn bằng Tiếng Anh với người nước ngoài như thế nào vừa lịch sự vừa đúng ngữ pháp? Cùng AROMA tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.
Trang trọng, lịch sự (thường dùng với đồng nghiệp sếp, cấp trên,...)
I would like to arrange an appointment to discuss…
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn để trao đổi về….
Would it be possible to meet on next Monday at your offices to discuss…?
Liệu chúng ta có thể hẹn vào thứ 2 tới tại văn phòng của bạn để trao đổi về….
I was wondering if we could get together on Monday?
Không biết thứ hai chúng ta hẹn gặp có được không nhỉ?
Không trang trọng (thường dùng với bạn bè)
Are you up to anything this evening?
Bạn có bận gì tối nay chưa?
Do you have time to meet me tomorrow?
Bạn có rảnh để hẹn gặp với tôi ngày mai không?
Could we meet next week?
Tuần sau chúng ta hẹn gặp nhau được không?
Can we meet (up) to talk about….?
Chúng ta có thể hẹn gặp nhau để nói về…. Không?
I'm afraid I can’t on the 3 rd. What about the 6th?
Tôi e rằng tôi không thể đi được mùng 3. Mùng 6 thì sao?
Could we meet on Tuesday instead?
Liệu chúng ta có thể hẹn vào thứ 3 được không?
I’d much prefer Friday, if that’s alright with you
Tôi muốn hẹn thứ 6 hơn, nếu điều đó phù hợp với lịch của bạn
I will be out of the office on Wednesday and Friday, but I will be available on Thursday afternoon
Tôi sẽ không ở văn phòng vào thứ 4 thứ 6, nhưng tối sẽ có mặt ở đó chiều thứ 5
Unfortunately, I will be away on business during the week of June 9-11, so I will be unable to meet you then. However, if you were available in the following week, I would be glad to arrange a meeting with you
Thật không may, tôi đi công tác trong tuần này từ 9-11 tháng 6, vì vậy tôi sẽ không thể gặp bạn khi đí. Tuy nhiên nếu tôi rảnh trong tuần này, tôi sẽ rất vui lòng sắp xếp một lịch hẹn với bạn
Due to…., I will not be able to make it to the meeting
Vì lý do…., nên tôi sẽ không thể có mặt tại buổi hẹn
I’m sorry. But I have to cancel….
Tôi xin lỗi nhưng tôi phải hủy cuộc hẹn….
I’m sorry but I can’t make it to…..
Tôi vô cùng xin lỗi, nhưng tôi không thể hẹn gặp bạn vào….
I apologize for the inconvenience, but…
Tôi thành thật xin lỗi vì sự bất tiện này nhưng
Unfortunately, I need to….
Thật không may, tôi phải….
I need to reschedule our meeting because….
Tôi cần phải dời lịch hẹn của chúng ta vào một ngày khác, vì….
Regretfully, I have to inform you that I will not be able to attend our proposed meeting
Rất tiếc khi tôi phải thông báo với bạn rằng tôi không thể tham dự cuộc họp như đã hẹn
The reason I wanted to speak to you is that I’m afraid I have to cancel our appointment…
Lý do tôi cần nói chuyện với bạn là tô e rằng sẽ phải hủy cuộc hẹn của chúng ta…..
I wonder where we can postpone our meeting?
Không biết chúng ta có thể hoãn cuộc hẹn được không?
I can’t make it tomorrow at 3pm. Can we make a bit later say 4pm?
Tôi không thể gặp anh vào 3 giờ chiều mai. Chúng ta có thể gặp muộn hơn 4 giờ được không
Would it be possible to set another date?
Liệu chúng ta có thể dời lịch hẹn sang một ngày khác được không?
I have to postpone our meeting until….
Tôi xin phép phải hoãn lịch hẹn cho đến khi…
Could we make it a bit earlier/later?
Liệu ta có thể gặp sớm/muộn hơn được không?
Can we reschedule?
Chúng ta có thể đổi lịch hẹn được không?
Would it be possible to make another date?
Liệu có thể chuyển lịch sang ngày khác được không?
Đặt lịch hẹn cho cuộc họp
A: I would like to make an appointment for a project meeting. (Tôi muốn hẹn một cuộc họp dự án)
B: Of course, I have Monday or Tuesday available. What day would be best for you? (Tất nhiên, tôi rảnh thứ Hai hoặc thứ Ba. Ngày nào là tốt nhất cho bạn?)
A: I would like to meet on Monday. (Tôi muốn gặp vào thứ Hai)
B: Very well then. Are mornings or afternoons best? (Vậy thì rất tốt. Buổi sáng hay buổi chiều là tốt nhất?)
A: I want to come in the morning. (Tôi muốn đến vào buổi sáng)
B: I will have my assistant check my calendar and get back to you with the exact time. Can you bring me an outline of the project when you come? (Tôi sẽ nhờ trợ lý kiểm tra lịch của tôi và liên hệ lại với bạn về thời gian chính xác. Bạn có thể mang cho tôi bản phác thảo của dự án khi bạn đến được không?)
A: Yes, I can bring the outline when I come to the meeting. (Có, tôi có thể mang theo đề cương khi đến họp)
B: Do you think that we should include the entire committee in the meeting or just our sub-committee? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên bao gồm toàn bộ ủy ban trong cuộc họp hay chỉ ban của chúng ta?)
A: I think that we should have just the sub-committee. (Tôi nghĩ chúng ta nên họp phòng ban nhỏ trước)
B: OK then, I will make the arrangements for them to attend. Do you know how to get there? (Được rồi, tôi sẽ sắp xếp để họ tham dự. Bạn có biết làm thế nào để tới đó không?)
A: No, I need directions, please. (Không, bạn chỉ đường giúp tôi với)
B: Fine, we will make sure that we send you all of the information that you need. See you there! (Tốt thôi, chúng tôi sẽ đảm bảo rằng chúng tôi sẽ gửi cho bạn tất cả thông tin mà bạn cần. Hẹn gặp bạn ở đó!)
Đặt lịch hẹn gặp mặt
A: Mr H’s Office! (Văn phòng của ngày H xin nghe)
B: Hello, can I speak to Mr. H, please? (Xin chào, tôi có thể nói chuyện với anh H được không?)
A: I’m afraid he’s in a meeting until lunchtime. Can I take a message? (Tôi e rằng anh ấy đang họp cho đến giờ ăn trưa. Tôi có thể gửi một lời nhắn hay không?)
B: Well, I’d like to arrange an appointment to see him, please. It’s Peter Jefferson here. (Vâng, tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn để gặp anh ấy, làm ơn. Đó là Peter Jefferson đây)
A: Could you hold on for a minute, Mr. Jefferson. I’ll just look in the diary. So when’s convenient for you? ( Ông có thể chờ một phút được không, ông Jefferson. Tôi sẽ chỉ xem trong nhật ký. Vậy khi nào thì thuận tiện cho bạn?)
B: Some time next week if possible. I gather he’s away the following week (Một thời gian vào tuần tới nếu có thể. Tôi tập hợp anh ấy đi vắng vào tuần sau)
A: Yes, that’s right. He’s on holiday for a fortnight (Vâng, đúng vậy. Anh ấy đang đi nghỉ trong hai tuần)
B: Well, I need to see him before he goes away. So would next Wednesday be ok? (À, tôi cần gặp anh ấy trước khi anh ấy đi. Vì vậy, thứ Tư tới sẽ ổn chứ?)
A: Wednesday. Let me see. He’s out of the office all morning. But he’s free in the afternoon, after about there (Thứ 4 để tôi xem… Anh ấy không có mặt tại văn phòng cả buổi sáng. Nhưng anh ấy rảnh vào buổi chiều, sau khoảng thời gian đó)
B: Three o’clock is difficult. But I could make it after four. (Ba giờ thì khó nhưng tôi có thể hẹn 4h được không?)
A: So shall we say 4.15 next Wednesday, in Mr. H’s office? (Vậy 4h15 thứ 4 ở văn phòng ông H)
B: Yes, that sounds fine. Thanks very much. (được rồi, cảm ơn rất nhiều)
A: Okay, then. Bye (vâng, tạm biệt)
Chủ đề “Making an appointment” là một trong những chủ đề bạn sẽ được học tại khóa “Nâng Cấp Tiếng Anh Công Sở” của AROMA. Với khóa học này ngoài những kiến thức được trang bị bạn còn được tăng phản xạ giao tiếp với giảng viên và người đi làm qua “Lớp luyện nghe nói” hàng tuần. Tìm hiểu thêm chi tiết khóa học tại đây bạn nhé.
Trên đây là tổng hợp những mẫu câu đặt lịch hẹn dễ áp dụng và thông dụng nhất mà AROMA đã tổng hợp. Hãy lưu về và học ngay những mẫu câu này để áp dụng linh hoạt vào công việc và cuộc sống bạn nhé.
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/index.php/hen-tieng-anh-la-gi-a64438.html