Tiếng Anh B1

Chứng chỉ tiếng anh CEFR B1 là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).

  • Bài thi CEFR B1 được tổ chức bởi Tổ chức Bright online LLC Academy (Hoa Kỳ).
  • Cấu trúc bài thi gồm 5 phần: Ngữ pháp, nghe, đọc, viết, nói. Thời gian làm bài 100 phút.
  • Bài thi đạt từ 300-399 điểm sẽ được công nhận đạt trình độ B1.
  • Chứng chỉ A2 CEFR là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung châu Âu.

Chứng chỉ CEFR B1 là gì?

Bằng CEFR B1 là chứng chỉ bậc 3 trong Khung năng lực ngoại ngữ chung do Hội đồng Châu Âu. Khung tham chiếu châu Âu được Hội đồng châu Âu xây dựng nhằm cung cấp tiêu chuẩn chung về trình độ tiếng anh trên toàn thế giới. Khác với bằng B1 Vstep được cấp bởi các trường đại học được Bộ GD&ĐT quy định, chứng chỉ CEFR B1 được cấp bởi Bright online LLC Academy (Hoa Kỳ).

Bright online LLC Academy, là thành viên của các Hiệp hội, Hội đồng ngôn ngữ lớn tại Châu Âu và quốc tế như: Hiệp hội kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh (English Testing Society), Hiệp hội nghiên cứu giáo dục Hoa Kỳ (American Educational Research Association), Hiệp hội ngôn ngữ quốc tế - ICC (The International Certificate Conference).

Theo những tài liệu về chứng chỉ CEFR, người đạt trình độ bậc 3 có thể hiểu được:

Mẫu chứng chỉ tiếng anh B1 châu Âu

Bằng tiếng anh CEFR B1 dành cho những đối tượng nào?

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR B1 thường được thiết kế để phản ánh trình độ tiếng Anh của những người học đã có một thời gian học tiếng Anh và muốn chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản. CEFR B1 là yêu cầu đầu vào/ đầu ra của nhiều đối tượng, cụ thể như sau:

Cấu trúc bài thi bằng tiếng anh B1 CEFR

Bài kiểm tra tiếng Anh CEFR sẽ kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp. bài thi được sử dụng để đánh giá cho tất cả các trình độ từ sơ cấp đến cao cấp. Sau khi hoàn thành bài thi, số điểm mà thí sinh đạt được sẽ quy đổi ra trình độ tương ứng. Do đó, cấu trúc của bài thi tiếng Anh CEFR sẽ bao gồm 5 phần:

Phần thi Thời gian Cấu trúc phần thi Yêu cầu Ngữ pháp (Grammar) 40 phút 100 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi 5 đáp án Hầu hết các câu hỏi trong phần này là những câu hỏi ngắn, tập trung vào việc chọn câu trả lời đúng nhất, tìm câu trả lời sai, chọn từ đúng, sửa lỗi ngữ pháp… Nghe (Listening) 20 phút 12 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu 5 đáp án trả lời Thí sinh sẽ nghe một đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút và trả lời 12 câu hỏi. Bài kiểm tra nghe hiểu sẽ sử dụng xen kẽ các giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh.. Để phản ánh sự đa dạng của ngữ âm trong môi trường làm việc quốc tế. Đọc (Reading) 20 phút 9-12 câu hỏi trắc nghiệm với 5 đáp án trả lời Bài đọc sẽ bao gồm 5-6 đoạn văn (dưới 1000 từ). Phần này có tính chuyên môn cao vì thường đề cập đến các chủ đề về kinh doanh, kinh tế, lịch sử … Cũng có những đoạn dễ về những chủ đề thông thường để phân cấp trình độ thí sinh. Viết (Writing) 15 phút 01 câu hỏi theo chủ đề Các chủ đề chính xoay quanh một hoặc hai loại chủ đề: Viết câu dựa trên bức tranh cho trước và Viết một bài luận trình bày quan điểm. Nói (Speaking) 5 phút 01 câu hỏi theo chủ đề Câu hỏi xoay quanh các dạng đề: Miêu tả một bức tranh; Trả lời câu hỏi; Trả lời câu hỏi sử dụng những thông tin được cung cấp; Đưa ra giải pháp; Trình bày quan điểm

Tổng thời gian làm bài là 100 phút cho 5 phần thi. Bài thi này được sử dụng để đánh giá chung cho cả 6 trình độ tổng điểm tối đa là 690/690 mỗi kỹ năng. Điểm của bài thi sẽ được chia thành các bậc như sau:

Trình độ Mức điểm quy đổi Basic User ( Cơ bản) A1 Điểm từ 0-199 A2 Điểm từ 200-299 Independent User (Trung cấp) B1 Điểm từ 300-399 B2 Điểm từ 400-499 Proficient User (Cao cấp) C1 Điểm từ 500-599 C2 Điểm từ 600-690

Để tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc bài thi tiếng anh B1 CEFR, học viên có thể tham khảo tại Đề thi tiếng anh B1 châu Âu.

Một số câu hỏi thường gặp về bằng tiếng anh B1 CEFR

1/ Chứng chỉ B1 CEFR có thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ CEFR B1 cũng không ghi thời hạn trên phôi chứng chỉ nên có thể hiểu là chứng chỉ có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, đối với các đơn vị, doanh nghiệp tại Việt Nam đều quy định thời hạn chứng chỉ tiếng anh từ 1,5-2 năm.

2/ Quy đổi CEFR B1 sang IELTS, TOEIC bao nhiêu?

Theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT, chứng chỉ CEFR B1 tương đương với:

3/ Bằng B1 CEFR thi công chức được không?

Tại Quyết định 1400/QĐ-TTg, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt CEFR như tài liệu tham chiếu trong khuôn khổ dự án Ngoại ngữ Quốc gia 2020. Chứng chỉ B1 CEFR được chấp thuận sử dụng tương đương, thay thế chứng chỉ B1 Vstep trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức.

4/ Nên thi B1 CEFR hay B1 của Bộ GD&ĐT?

Bài thi B1 CEFR được thí sinh đánh giá là có độ khó cao hơn so với bài thi B1 Vstep. Vì thế, nếu bạn chỉ có nhu cầu sử dụng trong nước thì nên thi định dạng B1 Vstep để dễ thi đạt chứng chỉ hơn.

Thi bằng B1 CEFR ở đâu?

Chứng chỉ tiếng anh B1 CEFR được Hội đồng châu Âu và ĐH Cambridge xây dựng từ năm 1990. Tại Việt Nam, chính phủ cũng đã phê duyệt CEFR như tài liệu tham khảo chuẩn ngoại ngữ quốc gia, mở đường cho bằng CEFR B1 trở thành tiêu chuẩn chung toàn quốc.

Để có thể đăng ký thi bằng tiếng anh B1 CEFR, bạn cần đăng ký tại các đơn vị ủy quyền của Bright online LLC Academy tại Việt Nam như: Viện Khoa học Quản lý Giáo dục, Wall Street English.

Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam là một trong những đơn vị tổ chức luyện thi chứng chỉ B1 CEFR uy tín. Nhà trường triển khai chương trình ôn luyện đạt chuẩn kiến thức với hình thức học đa dạng đã hỗ trợ hàng ngàn học viên thi đạt B1 CEFR. Nhà trường thực hiện đào tạo với cam kết hỗ trợ học viên tới khi thi đạt chứng chỉ.

Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam

Thông báo tuyển sinh Khóa ôn thi chứng chỉ CEFR B1

1/ Đối tượng:

2/ Thời gian học:

3/ Giảng viên đào tạo:

4/ Giáo trình đào tạo:

5/ Hồ sơ đăng ký:

6/ Lệ phí luyện thi: Theo niêm yết của nhà trường. Học viên đăng ký luyện thi nộp đầy đủ hồ sơ, lệ phí theo yêu cầu và đúng thời hạn để tham gia học tập.

Trên đây là toàn bộ những thông tin chính xác nhất về chứng chỉ CEFR B1. Mong rằng bạn đọc sẽ lựa chọn được loại chứng chỉ phù hợp và có kế hoạch ôn tập tốt. Chúc bạn sớm đạt mục tiêu!

Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/index.php/cefr-b1-la-gi-a64471.html