Học Hán ngữ qua bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung (起风了)

bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung
bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung

I. Giới thiệu bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung

Nổi gió rồi tiếng Trung 起风了, phiên âm /Qǐfēng le/, là ca khúc nhạc Hoa ngữ cực kỳ nổi trên các diễn đàn Trung Quốc. Tuy nhiên, ít ai biết được bài gốc là Yakimochi của Takahashi Yu. Bài hát này lấy cảm hứng từ bộ phim nổi tiếng mang tên The Wind Rises của Nhật và được Mễ Quả viết lại bằng tiếng Trung.

Bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung
Bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung

Nội dung bản gốc của Nhật giống như lời tâm sự của một anh Yakuza vừa bị người yêu ruồng bỏ. Điều này để thể hiện trong câu hát:

“Nó đã thổi bùng ngọn lửa ghen tuông trong tôi, dù tôi biết rằng đó là khuyết điểm xấu xí của mình”.

Còn khi bản nhạc viết bằng lời tiếng Trung, chúng ta sẽ cảm nhận được nhiệt huyết tuổi trẻ bùng lên, thấy cuộc đời rực rỡ phóng khoáng và cả tình yêu tuổi thanh xuân tươi đẹp. Nội dung lời bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung kể về chàng trai rời xa quê hương để kiếm sống. Anh ấy đã bôn qua khắp mọi nơi, trải qua bao cực khổ trên chuyến đường trưởng thành. Có thể nói đây là bài hát tiếng Trung ý nghĩa với ca từ hay.

II. Lời bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung

Học tiếng Trung qua bài hát là phương pháp hữu ích, vừa giúp nâng cao từ vựng hiệu quả vừa giúp thư giãn đầu óc. Sau đây, hãy cùng PREP luyện tập qua ca khúc Nổi gió rồi tiếng Trung nhé!

Video bài hát:

Gió nổi lên rồi lyrics tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

这一路上走走停停

顺着少年漂流痕迹

迈出车站的前一刻

竟有些犹豫

不禁笑这近乡情怯

仍无可避免

而长野的天

依旧那么暖

风吹起了从前

从前初识这世间 万般流连

看着天边似在眼前

甘愿赴汤蹈火去走它一遍

如今走过这世间 万般流连

翻过岁月不同侧脸

措不及防闯入你的笑颜

我曾难自拔于世界之大

沉溺其中梦话

不得真假不做挣扎不惧笑话

我曾将青春翻涌成她

也曾指尖弹出盛夏

之所动且就随缘去吧

逆着光行走任风吹雨打

短短的路走走停停

也有了几分的距离

不知抚摸的是故事还是段心情

也许期待的不过是与时间为敌

再次看到你 微凉晨光里

笑的很甜蜜

晚风吹起你鬓间的白发

抚平回忆留下的疤

你的眼中明暗交杂一笑生花

暮色遮住你蹒跚的步伐

走进床头藏起的画

画中的你低着头说话

我仍感叹于世界之大

也沉醉于儿时情话

不剩真假不做挣扎无谓笑话

我终将青春还给了她

连同指尖弹出的盛夏

心之所动就随风去了

以爱之名你还愿意吗

Zhè yīlù shàng zǒuzǒutíngtíng

Shùnzhe shǎonián piāoliú de hénjì

Mài chū chēzhàn de qián yīkè

Jìng yǒuxiē yóuyù

Bùjìn xiào zhè jìnxiāng qíngqiè

Réng wúkě bìmiǎn ér zhǎngyě de tiān yījiù nàme nuǎn

Fēng chuīqǐ le cóngqián

Cóngqián chūshí zhè shìjiān wànbān liúlián

Kànzhe tiānbiān sìzài yǎnqián yě gānyuàn fùtāngdǎohuǒ qù zǒu tā yībiàn

Rújīn zǒu guò zhè shìjiān wànbānliúlián

Fān guò suìyuè bùtóng cèliǎn cuò bùjí fáng chuǎngrù nǐ de xiàoyán

Wǒ céng nán zìbá yú shìjiè zhī dà

chénnì qízhōng mènghuà

Bù dé zhēnjiǎ bù zuò zhèngzā bù jù xiàohuà

Wǒ céng jiāng qīngchūn fānyǒng chéng tā

Yě céng zhǐjiān dàn chū shèngxià

Xīn zhīsuǒ dòng qiě jiù suíyuán qù ba

Nì zhe guāng xíngzǒu rèn fēngchuīyǔdǎ

Duǎnduǎn de lù zǒuzǒutíngtíng

Yě yǒu le jǐfèn de jùlí

Bùzhī fǔmō de shì gùshì háishì duàn xīnqíng

Yěxǔ qīdài de bùguò shì yǔ shíjiān wéidí

Zàicì kàn dào nǐ wēiliáng chénguāng lǐ xiào dé hěn tiánmì

Wǎnfēng chuī qǐ nǐ bìn jiān de báifà

Fǔpíng huíyì liú xià de bā

Nǐ de yǎn zhōng míngàn jiāozá yī xiào shēng huā

Wǒ réng gǎntàn yú shìjiè zhī dà

Yě chénzuì yú érshí qínghuà

Bù shèng zhē jiǎ bù zuò zhèngzā wúwèi xiàohuà

Wǒ zhōng jiāng qīngchūn hái gěi le tā

Lián tóng zhǐjiān dàn chū de shèngxià

Xīn zhīsuǒ dòng jiù suífēng qù le

Yǐ ài zhī míng nǐ hái yuànyì ma

Cả chặng đường lúc đi lúc dừng

Khắp nơi đều là dấu chân phiêu bạt của chàng trai trẻ

Nhớ khoảnh khắc trước lúc rời trạm xe bỗng có chút do dự

Chợt mỉm cười nhận ra nỗi nhớ vẫn cồn cào dẫu đã đến quê nhà

Mà bầu trời nơi Nagano vẫn ấm áp như vậy, gió như đang gợi lại những câu chuyện xưa

Làn gió thổi qua gợi lại thuở xa xưa

Ngày tôi vừa đến thế gian này, mọi thứ đều lạ lẫm

Ngóng trông về phía nơi chân trời tựa như gần ngay trước mắt

Chấp nguyện phiêu bạt khắp nhân gian dù chỉ là một lần

Dẫu đã dạo khắp thế gian ấy mà lòng vẫn còn lưu luyến vấn vương bao điều

Tường tận được những năm tháng cuộc đời

Thế mà lại đổ gục trước nụ cười của em

Ngày đó tôi mãi đắm chìm trước thế giới rộng lớn này

Cũng chìm đắm trong những câu chuyện mơ mộng hoang đường

Chẳng màng đến thực hư, không tranh đấu, cũng chẳng sợ ai cười chê

Tôi từng gửi gắm cả thanh xuân của mình cho cô ấy

Những ngón tay khảy lên câu chuyện tình thịnh hạ

Những rung động nơi tim đành phải xuôi theo duyên phận

Bước chân ngược sáng, mặc gió táp kệ mưa sa

Tôi tạm dừng chân rồi lại tiếp tục bước đi trên con đường ngắn ngủi ấy

Thật sự đã đi quãng đường khá xa rồi

Chẳng biết có phải là do kỉ niệm xưa hay tâm tình vỗ về cõi lòng cô quạnh

Bao mong đợi chẳng khác nào chạy đuổi theo dòng thời gian

Tôi gặp lại em vào một hôm sương sớm se lạnh

Nụ cười em sao lại quá đỗi ngọt ngào

Cơn gió đêm lướt nhẹ qua làn tóc mai em đã điểm vài sợi bạc

Xoa dịu vết thương hằn ghi trong dòng hồi ức

Đôi mắt ngời sáng cũng lại mịt mờ, em nở một nụ cười tươi như hoa

Hoàng hôn phủ lấp từng bước chân loạng choạng của em

Đến gần bức tranh cất giấu đầu giường

Trong tranh là hình ảnh em đang cúi đầu chuyện trò

Tôi vẫn cảm thán trước thế giới bao la này

Say đắm trong bao lời ngọt bùi thuở thiếu thời

Chẳng còn màng thực hư, chẳng thiết tha vẫy vùng, cũng chẳng bận tâm lời cười chê

Cứ thế tôi đã gửi lại cô ấy thanh xuân

Những ngón tay khẩy lên câu chuyện tình thịnh hạ

Bao rung động nơi tim đã xuôi theo làn gió khẽ

Em vẫn chấp nhận tình yêu tôi chứ?

loi-bai-hat-noi-gio-roi-tieng-trung.jpg
Lời bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung

III. Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung

Cùng PREP học từ vựng tiếng Trung ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát Nổi gió rồi - Châu Thâm dưới đây nhé!

1. Từ vựng

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

少年

shàonián

niên thiếu; tuổi trẻ

2

漂流

piāoliú

phiêu bạt; lang thang

3

痕迹

hénjì

vết tích; dấu vết

4

犹豫

yóuyù

do dự; lưỡng lự; phân vân

5

不禁

bùjīn

không kìm nổi; không nén nổi

6

避免

bìmiǎn

tránh; ngăn ngừa

7

流连

liúlián

lưu luyến; bịn rịn

8

甘愿

gānyuàn

nguyện; tự nguyện; bằng lòng

9

赴汤蹈火

fùtāngdǎohuǒ

xông pha khói lửa; vào nơi nước sôi lửa bỏng

10

bên; bên cạnh

11

自拔

zìbá

tự thoát khỏi (đau khổ hoặc tội ác)

12

沉溺

chénnì

sa vào; lún sâu vào

13

其中

qízhōng

trong đó

14

梦话

mènghuà

nói mớ; nói mê

15

翻涌

fānyǒng

cuồn cuộn

16

盛夏

shèngxià

giữa hè

17

风吹雨打

fēngchuī yǔdǎ

gió táp mưa sa

18

抚摸

fǔmō

xoa; vỗ về

2. Ngữ pháp

Chủ điểm ngữ pháp

Ví dụ

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là tổng hợp một số từ vựng mới và cấu trúc ngữ pháp qua bài hát Nổi gió rồi tiếng Trung. Mong rằng, những chia sẻ trên thú vị, mang đến cho bạn thêm nhiều kiến thức Hán ngữ mới.

Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/index.php/gio-noi-len-roi-ban-goc-a65527.html