[caption id="attachment_39236" align="aligncenter" width="500"]

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11[/caption]
Cùng PREP tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 HK1 theo từng unit ngay dưới đây bạn nhé!
Với unit đầu tiên trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì quá khứ đơn, thì hiện tại hoàn thành.
Động từ thường
Động từ tobe
Cấu trúc
(+): S +V-ed/V2 (+ O).
Trong đó:
Ví dụ:
(+): S + to be (+ O).
Trong đó:
Ví dụ:
(-): S + did not (didn’t) + V (+ O).
Ví dụ:
(-): S + to be (not) (+ O).
Trong đó:
Ví dụ:
(?): Did + S + V (+ O)?
Ví dụ:
(?): To be + S + (+ O)?
Trong đó:
Ví dụ:
Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được thể hiện qua các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
Cấu trúc
(+): S + have/ has + Past Participle (+ O).
Trong đó:
Ví dụ: I visited my grandparents this morning. (Sáng nay tôi vừa đi thăm ông bà.)
(-): S + haven’t/ hasn’t + Past Participle (+ O).
Ví dụ: I have not met my idol (Tôi vẫn chưa gặp được thần tượng của mình.)
(?): Have/ Has + S + Past Participle (+ O)?
Ví dụ: Have you talked to the teacher? (Bạn đã nói chuyện với giáo viên chưa?
Cách sử dụng
Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have lived in this city for ten years. (Tôi đã sống ở thành phố này trong mười năm.)
Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian lắm. Ví dụ: He has already finished his homework. (Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.)
Dùng trong câu với các cụm từ: The first/last/second… Ví dụ: This is the first time I have eaten this dish. (Đây là lần đầu tiên mà tôi ăn món ăn này)
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Ví dụ: I have traveled to many countries. (Tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia.)
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian:
1.3.1. Bài tập về thì quá khứ đơn
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn
Đáp án:
1.3.2. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành
Đáp án:
Unit 1: A long and healthy life
Đến với phần kiến thức tiếp theo của ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng của động từ khuyết thiếu.
Động từ khuyết thiếu là nhóm động từ trong ngữ pháp tiếng Anh không tuân theo quy tắc bình thường của việc thêm -ed vào đuôi của động từ để tạo thành quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle). Thay vào đó, các động từ khuyết thiếu có các hình thức khác nhau khi biến đổi về thì quá khứ và thể phân từ:
Động từ khuyết thiếu
Cách sử dụng
Ví dụ
Ability: can/ could
Động từ khuyết thiếu: can/ could/ be able to dùng để nói về khả năng ai đó có thể làm gì
Advice: must/ should/ ought to/ could
Động từ khuyết thiếu: must/ should/ ought to/ could dùng để đưa ra lời khuyên với mức độ mạnh từ trái qua phải.
Obligation and Necessity: must/ have to/ need
Động từ khuyết thiếu: must/ have to/ need dùng để chỉ sự bắt buộc phải làm gì đó.
Certainty and possibility: will/ would/ may/ might/ can/ could
Động từ khuyết thiếu: will/ would/ may/ might/ can/ could dùng để thể hiện mức độ chắc chắn/ khả năng xảy ra của câu nói/ viết
Bài tập: Điền động từ khuyết thiếu: need, may, can, must, have to vào các ô trống dưới đây
Đáp án
Đến với Unit 3, PREP sẽ cùng các bạn tìm hiểu về kiến thức cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 với phạm trù Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái); Linking words (Liên từ).
Động từ trạng thái (Stative verbs) là những động từ gắn với các giác quan của con người, thể hiện những suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của chủ thể thực hiện hành động. Các nhóm của động từ trạng thái được chia ra như sau:
Phân loại động từ trạng thái
Động từ trạng thái chỉ tình cảm
Ý nghĩa
Động từ trạng thái chỉ tình cảm
want
mong muốn
like
thích
dislike
không thích
hate
ghét bỏ
need
cần
adore
thích
care for
quan tâm tới
mind
phiền
desire
mong ước
hope
hy vọng
value
coi trọng
prefer
thích hơn
love
yêu, yêu thích
Động từ trạng thái chỉ quan điểm, suy nghĩ
know
biết
doubt
nghi ngờ
understand
hiểu
wish
mơ ước
agree
đồng ý
think
suy nghĩ
believe
tin tưởng
recognize
nhận ra
forget
quên
remember
nhớ
imagine
tưởng tượng
mean
có nghĩa là
disagree
không đồng ý
deny
phủ nhận, từ chối
satisfy
hài lòng
promise
hứa
Động từ trạng thái sở hữu
belong
thuộc về
include
bao gồm
possess
sở hữu
lack
thiếu
consist of
bao gồm
contain
chứa
Động từ trạng thái chỉ cảm nhận của giác quan
seem
dường như
sound
nghe như
look
có vẻ như
smell
ngửi (hương)
see
nhìn thấy
recognize
nhận thấy
Lưu ý: Một số động từ có thể vừa là động từ thường, vừa là động từ trạng thái: Think, Feel, Taste, Smell, Have, See, Look, Appear, Stay, Turn, Expect, Weigh, Enjoy.
Liên từ (Linking words) là những từ nối được dùng để liên kết các câu văn lại với nhau. Từ nối giúp đoạn văn trở nên chặt chẽ, mạch lạc và logic hơn.
Dưới đây là một số từ nối phổ biến được phân loại theo chức năng của chúng kèm theo ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ hơn nhé!
Các loại liên từ
Ví dụ minh họa
Liên từ chỉ nguyên nhân - kết quả:
I couldn't go to the party
because
I had to finish my assignment.
I have been learning Spanish
since
I moved to Spain.
He felt nervous
as
he had never been on the stage before.
Liên từ chỉ mục đích:
Liên từ chỉ sự đối lập, nhượng bộ:
Liên từ chỉ sự tương quan:
Từ nối cung cấp thêm thông tin:
Từ nối dùng để liệt kê:
Từ nối dùng để cung cấp ví dụ:
Từ nối dùng để nhấn mạnh:
Từ nối chỉ hậu quả:
Từ nối diễn tả sự kết luận:
3.3.1. Bài tập động từ trạng thái
Bài tập: Điền các động từ trạng thái thích hợp vào các câu dưới đây: include, consist, belong, possess, lack. Một số từ lưu ý cần chia động từ.
Đáp án:
3.3.2. Bài tập liên từ
Bài tập: Điền từ nối phù hợp vào ô trống dưới đây: Last but not least, therefore, because, for example, Both … and …
Đáp án:
Tiếp theo của phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, PREP sẽ cùng bạn tìm hiểu về phần Gerund (Danh động từ) cùng bài tập luyện tập đính kèm nhé!
Danh động từ là hình thức động từ thêm đuôi -ing và chức năng sẽ được sử dụng như một danh từ. Danh động từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ trong câu, tân ngữ của động từ trong câu, làm bổ ngữ trong câu và đứng sau các giới từ như, và không làm động từ chính trong câu.
Cấu tạo của danh động từ bao gồm:
Vị trí của danh động từ trong câu:
Vị trí của danh động từ
Ví dụ
Đứng đầu câu làm chủ ngữ
Being honest is essential in any relationship.
(Trung thực là điều cần thiết trong bất kỳ mối quan hệ nào.)
Đứng sau động từ làm tân ngữ
One of my hobbies is covering hit songs (Một trong những sở thích của tôi là cover những bài hát hot).
Đứng sau giới từ và liên từ
They are interested in finding a solution. (Họ quan tâm đến việc tìm kiếm một giải pháp.)
Đứng sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
Her favorite activity is going shopping. (Hoạt động yêu thích của cô ấy là đi mua sắm.)
Bài tập: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
Đáp án:
Unit 4: ASEAN and Vietnam
Present Participle (Hiện tại phân từ) và Past Participle (Quá khứ phân từ) sẽ là 2 phần kiến thức mà PREP sẽ cung cấp kiến thức cho bạn trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 dưới đây.
Hiện tại phân từ trong tiếng Anh (Present Participle) được tạo ra bằng hậu tố “-ing” vào sau động từ thường. Dưới đây sẽ là 7 cách dùng phổ biến nhất đối với hiện tại phân từ:
Cách dùng hiện tại phân từ
Ví dụ
Được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn
He is studying for his exams. (Anh ấy đang học cho kỳ thi của mình.)
Được sử dụng sau các động từ chỉ sự di chuyển hay chỉ vị trí
She is walking to the park. (Cô ấy đang đi bộ đến công viên.)
Được sử dụng sau các động từ chỉ nhận thức
He saw his friend waiting for the bus. (Anh ấy nhìn thấy bạn đang đợi xe buýt.)
Được sử dụng với vai trò là tính từ
The movie was boring, so I left early. (Bộ phim rất nhạt nhẽo, nên tôi ra về sớm.)
Đứng sau một số động từ như: spend, waste, catch, find
They wasted their time playing video games. (Họ lãng phí thời gian của mình chơi trò chơi điện tử.)
Được dùng để chỉ 2 hành động xảy ra song song
While studying for the exam, she was listening to music. (Cô ý vừa nghe nhạc vừa ôn thi.)
Được sử dụng để giải thích một lý do
Being tired, she decided to go to bed early. (Vì mệt mỏi, cô ấy quyết định đi ngủ sớm.)
Quá khứ phân từ trong tiếng Anh (Past Participle) là một dạng của động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, các cấu trúc câu bị động và các tính từ.
Cách hình thành nên quá khứ phân từ:
Dưới đây là các cách sử dụng động từ thuộc quá khứ phân từ:
Cách sử dụng quá khứ phân từ
Ví dụ
Dùng trong các thì hoàn thành:
Dùng với vai trò là tính từ
Dung trong câu bị động
Bài tập: Chia các động từ sau dưới dạng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ
Đáp án:
Tiếp tục với kiến thức ngữ pháp tiếng Anh ở HK2, dưới đây PREP sẽ cung cấp cho các bạn các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 để các bạn nắm thật chắc nhé!
Kiến thức tiếp theo sẽ là To V clause (Mệnh đề bắt đầu bằng To V). Bên cạnh cung cấp các kiến thức lý thuyết, PREP sẽ cung cấp thêm phần bài tập thực hành để các bạn có thể củng cố phần lý thuyết nhé!
Chúng ta thường sử dụng to infinitive clause để chỉ mục đích hoặc để bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ (the first, the second, the best, the most,...). Ví dụ:
Bài tập: Kế hợp các câu dưới đây bằng cách sử dụng to - infinitive clause.
Đáp án:
Perfect gerund and perfect participle clauses (Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành) là 2 phần kiến thức tiếp theo trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 11.
Perfect gerund and perfect participle (having done) luôn luôn chỉ hành động xảy ra trước hành động chính trong câu. Nó thường được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: Having finished Math exercise, I prepared for the Literature questions. (Sau khi hoàn thành bài tập môn toán, tôi chuẩn bị soạn văn.)
Ngoài ra, Having done thường đi sau các động từ như: admit, deny, forget, mention, remember, regret hoặc sau các giới từ. Ví dụ:
Bài tập: Viết lại những câu sau sử dụng perfect participle clauses
1. Since he had finished his work early, John went for a walk.
➞ Having ____________________, John went for a walk.
2. After they had won the match, the team celebrated their victory.
➞Having ____________________ the match, the team celebrated their victory.
3. Because she had read the book before, she knew the ending.
➞ Having ____________________ the book before, she knew the ending.
4. After he had played the guitar, she sang a song.
➞ Having ____________________ the guitar, she sang a song.
5. Because they had completed the project on time, they received a bonus.
➞ Having ____________________ the project on time, they received a bonus.
Đáp án:
Đến với Unit 8: Becoming independent, PREP sẽ chia sẻ cho các bạn kiến thức về Cleft sentence (câu chẻ) với chủ ngữ giả rất thân thuộc trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 11.
Câu chẻ (Cleft Sentences) được sử dụng với chức năng nhấn mạnh vào một thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ... Câu chẻ hay câu nhấn mạnh là một dạng câu phức gồm: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ. Trong câu chẻ, chúng ta thường mượn “It” hay còn được gọi là chủ ngữ giả trong câu. Các bạn tham khảo phần cấu trúc dưới này nhé!
Cấu trúc:
Bài tập: Viết lại câu sau sử dụng kiến thức câu Cleft Sentence
___________ won the competition.
___________ I left my bag.
___________ we will meet.
___________ she got the job.
___________ impressed me a lot.
Đáp án:
Unit 8: Becoming independent
Với Unit 9, chúng ta sẽ được học kiến thức về Linking words and phrases. Dưới đây PREP đã cung cấp cho các bạn những Linking words and phrases phổ biến để các bạn dễ dàng nắm được nhé!
Chúng ta sử dụng linking words and phrases để kết nối các ý, mệnh đề câu lại với nhau. Dưới đây chính là một vài ví dụ về linking words and phrases phổ biến:
Linking words and phrases
Ý nghĩa
Liên từ chỉ nguyên nhân - kết quả
Liên từ chỉ mục đích
Liên từ chỉ sự đối lập, nhượng bộ
Liên từ chỉ sự tương quan
Từ nối cung cấp thêm thông tin:
Từ nối dùng để liệt kê
Từ nối dùng để cung cấp ví dụ
Từ nối dùng để nhấn mạnh
Từ nối chỉ hậu quả
Từ nối diễn tả sự kết luận
Bài tập: Điền Linking words and phrases vào ô trống thích hợp: Therefore, Besides, In Spite of, Because of, As a result.
Đá án:
Unit 10: The ecosystem là unit cuối cùng trong bộ sách ngữ pháp tiếng Anh lớp 11. Trong unit này chúng ta sẽ được học về Compound nouns (Danh từ ghép).
Compound nouns (Danh từ ghép) được hiểu ngắn gọn là từ được tạo thành từ các từ riêng biệt trong tiếng Anh. Có 3 loại từ ghép cơ bản:
Danh từ ghép được thành lập dựa vào 12 quy tắc phổ biến dưới đây:
Quy tắc thành lập danh từ ghép
Ví dụ
Danh từ + Danh từ
Basketball: Bóng rổ
Danh từ + Giới từ
Lady-in-waiting: Thị nữ, thị tỳ
Danh từ + Động từ
Haircut: cắt tóc
Danh từ + Trạng từ
Passer-by: người qua đường
Danh từ + Tính từ
Lime green: xanh vôi
Tính từ + Danh từ
Hot dog: bánh mì kẹp xúc xích
Tính từ + Động từ
Public speaking: sự diễn thuyết
Giới từ + Danh từ
Underworld: thế giới ngầm
Trạng từ + Danh từ
Upstairs: tầng trên
Động từ + Danh từ
Surfboard: Ván lướt sóng
Động từ + Giới từ/ Trạng từ
Breakthrough: đột phá
Từ + Giới từ + Từ
daughter-in-law: con dâu
Bài tập: Cho các danh từ ghép sau: elephant show, sunscreen, roller coaster, passer-by, necklace. Điền vào câu tạo thành nghĩa thích hợp.
Đáp án:
Bên cạnh việc học các ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 trong sách giáo khoa chương trình mới, các bạn nên sử dụng 3 tài liệu tham khảo giúp bạn ôn luyện chuyên sâu hơn sau đây:
Luyện Chuyên Sâu Ngữ Pháp Và Bài Tập Tiếng Anh 11 giúp các bạn học sinh lớp 11 có thể tự kiểm tra, đánh giá năng lực cũng như củng cố lại kiến thức Tiếng Anh đã học trên lớp hiệu quả. Cuốn sách gồm 10 Unit với Từ Vựng - Ngữ Pháp - Bài tập tương ứng bám sát chương trình Tiếng Anh lớp 11.
Cấu trúc cuốn sách chia làm 4 Phần:
1. Vocabulary
2. Grammar
3. Bài tập vận dụng cơ bản
4. Bài tập vận dụng nâng cao
Bài Tập Bổ Trợ Và Phát Triển Kĩ Năng Tiếng Anh Lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình sách giáo khoa nhằm cung cấp thêm tài liệu học tập, giúp học sinh tiếp cận được với chương trình học tiếng Anh ngày càng hiện đại.
Tất cả những dạng bài tập của những phần tổng ôn đều rất đa dạng nhằm phát triển đầy đủ các kỹ năng Nghe (Listening), Nói (Speaking), Đọc (Reading), Viết (Writing) cũng như củng cố và mở rộng kiến thức về Ngữ âm (Pronunciation), Từ vựng và Ngữ pháp (Vocabulary and Grammar). Phần Đáp án (Answer Key) cũng được biên soạn rất chi tiết giúp các bạn dễ đối chiếu và hiểu rõ những phần thắc mắc.
Ngữ Pháp Tiếng Anh 11 được biên soạn nhằm giúp các em học sinh lớp 11 có tài liệu học tập và thực hành) ngữ pháp tiếng Anh theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chủ điểm ngữ pháp trong mỗi phân được trình bày rõ ràng, chi tiết nhằm giúp các em học sinh dễ dàng ghi nhớ và năm vùng phần lý thuyết.
Sau mỗi chủ điểm ngữ pháp là phản bài tập đa dạng như chia thì, điện tử, viết câu, sửa lỗi, trắc nghiệm, v.v. giúp học sinh thực hành, củng cố phần lý thuyết. Bố cục bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao với nội dung phù hợp với cấp lớp và bám sát phản ngữ pháp đã học.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 là một trong những phần kiến thức quan trọng. Vậy làm thế nào để có thể nắm trọn được các chủ điểm ngữ pháp này? Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Trên đây PREP dã tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 cho các bạn. Hãy cùng nhau chăm chỉ học tập để có thể đạt những điểm số cao trong các kỳ thi học kỳ và cuối kỳ nhé! Chúc các bạn thành công!
Tài liệu tham khảo:
Sách tiếng Anh 11 Global Success
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/index.php/tieng-anh-11-sach-moi-unit-1-a95535.html