Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering
Mã trường: XDA
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức
Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SĐT: 086 907 1382
Website: https://huce.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/truongdhxaydung/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ);
Phương thức 3: Xét kết quả các kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức;
Phương thức 4: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển;
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
4.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển ở tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Trường), hoặc sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của một số cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức với điểm quy đổi về thang điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường.
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.
4.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025);
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.
4.2.3. Phương thức 3: Xét kết quả các kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức
Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
Nhóm 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;
Nhóm 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 do các Trường Đại học phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
4.2.4. Phương thức 4: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
4.2.4.1. Tuyển thẳng
a. Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
b. Tuyển thẳng theo Đề án của Trường
Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có bình quân điểm trung bình chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên, tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học;
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) được xét tuyển thẳng vào Trường;
Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các Trường chuyển về học.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
4.2.4.2. Ưu tiên xét tuyển
a. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT
b. Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường
Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
6. Học phí
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2021: 12.000.000/năm học.
II. Các ngành tuyển sinh
STTNhóm ngànhNgành/ Chuyên ngành tuyển sinhMã xét tuyểnChỉ tiêu (Dự kiến)IKiến trúc và quy hoạch 1 Kiến trúc 7580101 300 2 Kiến trúc/Kiến trúc công nghệ 7580101_02 50 3 Kiến trúc cảnh quan 7580102 50 4 Kiến trúc nội thất 7580103 100 5 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 50 IIMỹ thuật 6 Mỹ thuật đô thị 7210110 50 IIIXây dựng 7 Kỹ thuật xây dựng 7580201 300 8 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 7580201_QT 20 9 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao - PFIEV) 7580201_CLC 110 10 Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 7580201_01 500 11 Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình 7580201_02 100 12 Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng 7580201_03 150 13 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thủy 7580201_04 50 14 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển 7580201_05 50 15 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường 7580205_01 100 16 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị 7580205_02 50 17 Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước 7580213_01 50 IVVật liệu và môi trường 18 Kỹ thuật vật liệu 7520309 50 19 Kỹ thuật Môi trường 7520320 50 V Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng 20 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 50 21 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 50 VICông nghệ thông tin 22 Công nghệ thông tin 7480201 300 23 Công nghệ thông tin/Công nghệ đa phương tiện 7480201_01 50 VIIMáy tính 24 Khoa học Máy tính 7480101 150 25 Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 7480101-QT 20 VIIIKỹ thuật cơ khí 26 Kỹ thuật cơ khí 7520103 100 27 Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng 7520103_01 50 28 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện 7520103_03 100 29 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô 7520103_04 100 IXKỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 30 Kỹ thuật điện 7520201 50 XQuản lý xây dựng 31 Kinh tế xây dựng 7580301 450 32 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị 7580302_01 100 33 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản 7580302_02 100 34 Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 7580302_03 100 35 Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng 7580302_04 50 XIQuản trị - Quản lý 36 Quản lý dự án 7340409 100 XIIQuản lý công nghiệp 37 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 150 38 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị 7510605_01 50 39 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics công nghiệp 7510605_02 50 Các ngành/chuyên ngành dự kiến mở mới năm 2025IChương trình Nghệ thuật và thiết kế (Mỹ thuật ứng dụng) 40 Thiết kế công nghiệp 7210402 150 41 Thiết kế đồ hoạ 7210403 42 Thiết kế thời trang 7210404 IICông nghệ thông tin 43 Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin 7480201_02 50 IIIToán học 44 Khoa học dữ liệu 7460108 50 IV Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 45 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 50 VQuản trị - Quản lý 46 Quản lý tài sản 7340410 50 VIDịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 47 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp 7850203 50
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Xây dựng như sau:
1. Điểm chuẩn các năm
STTTên ngành/chuyên ngành 1 Ngành Kiến trúc 21,50 21,90 2 Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ 20,64 21,30 3 Ngành Kiến trúc Nội thất 21,53 21,50 4 Ngành Kiến trúc cảnh quan 19,23 21,20 5 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 17,00 21,10 6 Kỹ thuật xây dựng 17,00 21,90 7 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 20,00 22,50 8 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình 20,00 22,30 9 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng 21,20 23,20 10 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành: 1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3) Kết cấu công trình 4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5) Kỹ thuật Công trình thủy 6) Kỹ thuật công trình năng lượng 7) Kỹ thuật Công trình biển 8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 17,00 11 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường 18,00 21,45 12 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước 17,00 17,00 13 Ngành Kỹ thuật Môi trường 17,00 17,00 14 Ngành Kỹ thuật vật liệu 17,00 21,20 15 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 17,00 19,75 16 Ngành Công nghệ thông tin 24,25 24,75 17 Ngành Khoa học Máy tính 23,91 24,60 18 Ngành Kỹ thuật cơ khí 22,65 24,00 19 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng 17,00 20,75 20 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện 22,40 23,95 21 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô 23,37 24,35 22 Ngành Kinh tế xây dựng 22,40 23,90 23 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị 21,25 23,45 24 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản 21,50 23,25 25 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 19,40 22,50 26 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 24,49 24,80 27 Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 17,00 20,00 28 Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 22,90 22,00 29 Kỹ thuật điện 22,40 23,80 30 Mỹ thuật đô thị 18,01 31 Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện 24,00 32 Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng 22,90 33 Quản lý dự án 21,00 34 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị 23,90 35 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt - Pháp PFIEV) 20,00
2. Điểm chuẩn các năm trước
Ngành
Chuyên ngành
Năm 2019Năm 2020Năm 2021
Kiến trúc
19,5
21,75
22,75
Kiến trúc
Kiến trúc Nội thất
19
22,5
24,0
Kiến trúc
Kiến trúc công nghệ
16,5
20,75
22,25
Kiến trúc
Kiến trúc cảnh quan
21,25
Quy hoạch vùng và đô thị
16
16
17,50
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc)
16
16
20,0
Kỹ thuật xây dựng
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
19,5
21,75
23,50
Hệ thống kỹ thuật trong công trình
18
19,75
22,25
Tin học xây dựng
17
19
23,0
Kỹ thuật xây dựng
15
16
18,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Xây dựng Cầu đường
16
16
17,25
Kỹ thuật Cấp thoát nước
Cấp thoát nước - Môi trường nước
15
16
16,0
Kỹ thuật môi trường
15
16
16,0
Kỹ thuật vật liệu
16
16,0
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
15
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Xây dựng Cảng - Đường thuỷ
-
Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện
-
Kỹ thuật xây dựng Công trình biển
-
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
15
16
16,0
Công nghệ thông tin
21,25
24,25
25,35
Khoa học máy tính
18,5
23
25,0
Kỹ thuật cơ khí
Máy xây dựng
15
16
16,0
Cơ giới hoá xây dựng
15
16
16,0
Kỹ thuật cơ điện
15
16
21,75
Kỹ thuật ô tô
23,25
Kỹ thuật cơ khí
16
16
22,25
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính
-
Kinh tế xây dựng
19
21,75
24,0
Quản lý xây dựng
Kinh tế và quản lý đô thị
17
20
23,25
Kinh tế và quản lý bất động sản
16,5
19,5
23,50
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
24,75
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi - Hoa Kỳ)
19,0
Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi - Hoa Kỳ)
23,10
Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
16
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Xây dựngBãi để xe Trường Đại học Xây dựngKhuôn viên Trường Đại học Xây dựngLễ khai giảng Trường Đại học Xây dựngThư viện Trường Đại học Xây dựng
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]