Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. thể thao
    Mục Lục

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O | NaHCO3 ra CaCO3 | NaHCO3 ra NaOH

      avatar
      kangta
      17:24 22/06/2024

      Mục Lục

        Phản ứng NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3(↓trắng) + NaOH + H2O

        NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O | NaHCO3 ra CaCO3 (ảnh 1)

        1. Phương trình NaHCO3 ra CaCO3

        NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3(↓trắng) + NaOH + H2O

        2. Điều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng Ca(OH)2

        Không có

        3. NaHCO3 tác dụng Ca(OH)2 có hiện tượng gì

        Khi cho NaHCO3 vào Ca(OH)2 sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat (CaCO3).

        4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

        4.1. Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

        NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính tác dụng được với các dung dịch kiềm.

        4.2. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)

        Ca(OH)2 là bazo mạnh tác dụng được với muối.

        5. Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

        NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.

        5.1. Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

        2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

        5.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

        NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

        5.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

        Tác dụng với Axit Sunfuric:

        2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2

        Tác dụng với axit Clohiric:

        NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

        5.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

        Tác dụng với Ca(OH)2:

        NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

        Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

        2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

        Tác dụng với NaOH:

        NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

        6. Ứng dụng của NaHCO3

        Natri Bicarbonat được biết đến rộng rãi với vai trò là chất phụ gia và có các tác dụng tốt đối với chế biến món ăn, làm bánh, làm mềm thịt... hoặc các tác dụng tẩy rửa tại chỗ. Trong y tế, thuốc đóng vai trò chống toan hóa máu, chống acid dạ dày, kiềm hóa nước tiểu. Việc sử dụng dung dịch bicarbonate để chống toan hóa máu bắt buộc phải được xét nghiệm trước và chỉ định cẩn trọng. Chỉ định trước khi có kết quả xét nghiệm chỉ được cho khi ở trong tình huống đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng người bệnh.

        7. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

        Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

        Tác dụng với axit:

        Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

        Tác dụng với muối:

        Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

        Tác dụng với oxit axit:

        Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

        Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

        + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

        Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

        + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

        CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

        8. Bài tập vận dụng liên quan

        Câu 1: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với Ca(OH)2 có hiện tượng gì xảy ra

        A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

        B. Xuất hiện kết tủa trắng

        C. Có có bọt khí

        D. Không có hiện tượng gì

        Lời giải

        Đáp án: B

        Câu 2: Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

        A. 10 gam

        B. 30 gam

        C. 20 gam

        D. 40 gam

        Lời giải

        Đáp án: A

        Câu 3: Khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 phát biểu nào sau đây sai?

        A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

        B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

        C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

        D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch nước vôi trong tạo kết tủa.

        Lời giải

        Đáp án: A

        Na2CO3 không dễ bị nhiệt phân kể cả ở độ cao

        Câu 4: Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

        A. 2

        B. 3

        C. 4.

        D. 5.

        Lời giải

        Đáp án: D

        Xem thêm các phương trình hóa học khác:

        NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

        NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

        NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

        NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

        NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

        0 Thích
        Chia sẻ
        • Chia sẻ Facebook
        • Chia sẻ Twitter
        • Chia sẻ Zalo
        • Chia sẻ Pinterest
        In
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS

        Trang thông tin tổng hợp studyenglish

        Website studyenglish là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

        © 2025 - studyenglish

        Kết nối với studyenglish

        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        thời tiết ngày mai Sunwin SV88 pg88
        Trang thông tin tổng hợp
        • Trang chủ
        • Ẩm Thực
        • Công Nghệ
        • Kinh Nghiệm Sống
        • Du Lịch
        • Hình Ảnh Đẹp
        • Làm Đẹp
        • Phòng Thủy
        • Xe Đẹp
        • Du Học
        Đăng ký / Đăng nhập
        Quên mật khẩu?
        Chưa có tài khoản? Đăng ký