Tiếng Anh 10 Review 1 trang 28, 29 - ilearn Smart World
Listening
(trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each questions, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe 5 cuộc hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
Lời giải:
1. C
2. B
3. A
4. A
5. C
Nội dung bài nghe:
Người tường thuật: Bạn sẽ nghe năm cuộc hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Chỉ có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).
1. Người dẫn chuyện: Jay làm gì vào sáng Chủ nhật?
W: Xin chào, Jay. Leo đã trở lại vào ngày hôm qua.
M: Thật không? Tôi đã không gặp Leo trong nhiều năm.
W: Bạn có muốn đến một bữa tiệc vào buổi sáng thứ Bảy không? Chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc tại gia để chào mừng.
M: À, xin lỗi. Tôi rất thích. Nhưng bố mẹ tôi bận nên tôi đề nghị đưa em gái tôi đến lớp nghệ thuật của cô ấy.
W: Ồ, thật là đáng tiếc. Bạn có muốn đi xe đạp với Leo và tôi vào sáng Chủ nhật thay vào đó không?
M: Ừ, nghe hay đấy.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
2. Người dẫn chuyện: Lucy quyết định làm gì?
B: Xin chào, Lucy. Tôi nghĩ tôi sẽ tham gia câu lạc bộ karate. Nó có vẻ rất vui.
G: Điều đó thật tuyệt. Tôi muốn làm điều gì đó vui vẻ khi có thời gian rảnh rỗi, nhưng tôi không biết phải làm gì.
B: Chà, bạn có thích tập thể dục nhịp điệu không?
G: Không, tôi không thể chịu đựng được việc tập thể dục nhịp điệu.
B: Bạn có thích đi ca nô không? Em gái tôi thường đi chèo thuyền vào sáng Chủ nhật. Bạn có thể tham gia cùng cô ấy.
G: Chà, nghe hay đấy. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
3. Người dẫn chuyện: Susan nói hoạt động nào là nhàm chán?
Susan: Xin chào mọi người. Tên tôi là Susan. Tôi mười bốn tuổi. Tôi thực sự thích giải ô chữ. Tôi thích
làm chúng với em trai tôi vào cuối tuần. Em ấy chỉ mới mười tuổi, nhưng nó rất thông minh. Em ấy có thể hoàn thành chúng nhanh hơn tôi. Tôi không thể chịu đựng việc chạy, nó quá chán. Nhưng tôi thích đi
leo núi với bạn bè của tôi. Tôi là thành viên của câu lạc bộ ngoài trời trường trung học của tôi.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
4. Người kể chuyện: Eddie thích làm hoạt động gì vào Chủ nhật?
Eddie: Xin chào. Tôi là Eddie. Tôi yêu thể thao. Tôi thích đi chạy vào sáng sớm các ngày trong tuần. Nhiều người bạn của tôi không thích dậy sớm, nhưng tôi thích. Tôi thích tập karate vào các ngày thứ Ba và Thứ năm. Chủ nhật, tôi muốn ở nhà và dành thời gian cho em trai tôi, Brad. Chúng tôi thích chơi trò chơi trên bàn cờ cùng nhau. Chúng rất vui.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
5. Người dẫn chuyện: Bill làm gì vào tối thứ Ba?
G: Xin chào, Bill. Bạn có muốn đi ca nô vào buổi sáng Chủ nhật này không?
B: Chào, Rose. Tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi có một bài kiểm tra tiếng Anh thứ hai tới, vì vậy tôi đã lên kế hoạch học tiếng Anh cuối tuần này.
G: Được rồi. Bạn có rảnh vào tối thứ Ba không?
B: Không, xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ giúp mẹ nấu bữa tối.
G: Thật tốt bụng! Bạn có làm gì vào ngày mai không?
B: Tôi rảnh.
G: Bạn có muốn đi bơi không?
B: Có, tôi rất thích.
Người tường thuật: Bây giờ, hãy nghe lại.
Reading
(trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra examples which you do not need to use. (Năm câu đã được bỏ khỏi văn bản dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba ví dụ thừa mà bạn không cần sử dụng.)
A. They have magazines and newspapers, too.
B. My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping.
C. My family often hang out there on the weekends.
D. On market days, the small florists open their doors and sell flowers on the street.
E. The most interesting store in my town is the local bookstore.
F. The cheapest place is the thrift store.
G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.
H. It has the biggest swimming pool in the area.
Lời giải:
1. B
2. F
3. G
4. E
5. A
Hướng dẫn dịch:
Mua sắm ở thành phố Vũng Tàu
(1-B) Có một trung tâm mua sắm lớn, 2 cửa hàng tạp hóa, một vài cửa hàng đồ cũ lớn, và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày, và có rất nhiều nơi. (2-F) Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng dộc đáo ở đó. Sự lựa chọn quần áo và giày tốt nhất là ở những cửa hàng tạp hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.
Bạn sẽ tìm thấy những món hời về giày dép, giày thể thao, và bốt ở chợ địa phương. (3-G) Những nhân viên hữu ích ở những cửa hàng giày dép nhở trở trên con phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm được nhiều món hời ở đó.
(4-E) Nó bán sách nhiều hơn. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngọt ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. (5-A) Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi những bản nhạc mới nhất và bán những chiếc áo phông của những ca sỹ và ban nhạc nổi tiếng. Những người bạn của tôi và tôi thường đi chơi ở đó.
B. Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.
C. Gia đình tôi thường đi chơi ở đó vào cuối tuần.
D. Vào những ngày họp chợ, những người bán hoa nhỏ mở cửa và bán hoa trên đường phố.
E. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.
F. Nơi rẻ nhất là cửa hàng đồ cũ.
G. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.
H. Nó có hồ bơi lớn nhất trong khu vực.
Vocabulary
a (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Match the words with the descriptions. There are two extra words which you do not need to use. (Nối từ với những mô tả. Có hai từ bị thừa cái bạn không cần sử dụng.)
refuse | promise | tidy | offer | arrange
1. tell someone that you will certainly do something ___________________
2. say that you will not do something ___________________
3. say that you are willing to do something ___________________
Lời giải:
1. promise
2. refuse
3. offer
Hướng dẫn dịch:
Refuse: từ chối
Promise: hứa
Tidy: dọn dẹp
Offer: đề nghị
Arrange: sắp xếp
1. nói ai đấy rằng bạn chắc chắn sẽ làm điều đấy
2. nói rằng bạn sẽ không làm điều gì đấy
3. nói rằng bạn sẵn sàng để làm điều gì đấy
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use. (Điền vào chỗ trống sử dụng những từ trong hộp. Có hai từ bị thừa bạn không cần sử dụng.)
unreliable | warranty | selfish | receipt | easygoing
1. Make sure that you get a ____________ for everything you buy. You will need it if you want to return the goods.
2. Her friends found out that she was an ____________ person. They don't trust what she says anymore.
3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don't be ____________!” said Mom.
Lời giải:
1. receipt
2. unreliable
3. selfish
Hướng dẫn dịch:
1. Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.
2. Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.
3. “Làm ơn chia sẻ đồ chơi của bạn với Jane, Julia. Đừng ích kỷ nữa!” mẹ nói.
Grammar
a (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write full sentences using the words below. (Viết câu đầy đủ sử dụng những từ dưới đây.)
1. My mom/mop/living room floor/three times/week.
2. Peter's dad/clean/bathroom/twice/week.
3. My older brother/tidy/his bedroom/once/month.
Lời giải:
1. My mom mops the living room floor three times a week.
2. Peter’s dad cleans the bathroom twice a week.
3. My older brother tidies his bedroom once a month.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi lau sàn phòng khách ba lần một tuần.
2. Bố của Peter dọn dẹp phòng tắm hai lần một tuần.
3. Anh trai tôi dọn dẹp phòng ngủ mỗi tháng một lần.
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks using the comparative or superlative form of the adjectives. (Điền vào chỗ trống sử dụng dạng so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất của tính từ.)
1. They built the castle in 1789, the library in 1890, and the university in 1910.
The university is (new) _______________________________________ of all.
2. The jeans cost 30 dollars, but the dress costs 50 dollars.
The jeans are ____________________________________ (expensive) than the dress.
3. Ngoc doesn't have to work on Saturdays, but her sister has to work on the weekends.
Ngoc's sister is (busy) _______________________________________ than her.
Lời giải:
1. the newest
2. less expensive
3. busier
Hướng dẫn dịch:
1. Họ xây dựng lâu đài vào năm 1789, thư viện vào năm 1890 và trường đại học vào năm 1910.
Trường đại học là mới nhất trong tất cả.
2. Chiếc quần jean có giá 30 đô la, nhưng chiếc váy có giá 50 đô la.
Quần jean ít đắt hơn so với váy.
3. Ngọc không phải làm việc vào ngày thứ bảy, nhưng chị gái của cô ấy phải làm việc vào cuối tuần.
Chị gái Ngọc bận hơn cô ấy.
Pronunciation
a (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn vào từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Lời giải:
1. B
2. C
Hướng dẫn dịch:
1.
A. không đáng tin
B. thông minh
C. dễ tính
D. thuộc về giáo dục
2.
A. hứa
B. hoàn thành
C. quyết định
D. trả lời
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn vào từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
Lời giải:
3. A
4. C
Hướng dẫn dịch:
3.
A. quyết định
B. dự định
C. sắp xếp
D. đề nghị
4.
A. giảm giá
B. bánh ngọt
C. treo máy
D. chơi
Speaking
The best Sunday Ever
a (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In groups of 2-4: Plan the best Sunday ever. Think of two fun places and then tell your partner(s): (Làm việc theo nhóm 2-4 người: Lên kế hoạch cho ngày Chủ nhật tuyệt vời nhất từ trước đến nay. Hãy nghĩ về hai địa điểm vui chơi và sau đó nói với (những) bạn trong nhóm của bạn:)
- Where you would like to go
- Why you want to go there
- What you can do there
Lời giải:
- Where you would like to go: cinema, zoo
- Why you want to go there: relax
- What you can do there: see films, animals
Hướng dẫn dịch:
- Nơi bạn muốn đến: rạp chiếu phim
- Tại sao bạn muốn đến đó: thư giãn
- Bạn có thể làm gì ở đó: xem phim, động vật
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to your partner's ideas and give your opinions. Say which ones you like the most and the least, then finally choose the one you all think is the best. (Nghe ý kiến của bạn trong nhóm và đưa ra ý kiến của riêng bạn. Nói cái mà bạn thích nhất và không thích nhất, sau đó cuối cùng chọn cái bạn cho là tốt nhất.)
c (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Tell another group your plans. (Kể cho nhóm khác biết kế hoạch của các bạn.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Lesson 1 (trang 20, 21, 22)
Lesson 2 (trang 23, 24, 25)
Lesson 3 (trang 26, 27)
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/soan-anh-10-review-1-a37187.html