Hoá học 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Các loại công thức cấu tạo

a. Công thức cấu tạo khai triển

- Biểu diễn tất cả các liên kết trên mặt phẳng giấy.

Thí dụ

Công thức này có nhược điểm là khi viết sẽ lâu và cồng kềnh, không tiện khi viết phương trình phản ứng và tính toán hóa học do đó người ta sinh ra công thức cấu tạo thu gọn và công thức cấu tạo thu gọn nhất.

b. Công thức cấu tạo thu gọn

CH3 -CH2-CH2-OH; C6H5-COOH hay CH3-CH2-CHO

c. Công thức cấu tạo thu gọn nhất

Để biểu diễn công thức cấu tạo thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-CH3 như sau:

Để biểu diễn công thức cấu tạo thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-OH như sau:

d. Bảng hệ thống

Công thức cấu tạo khai triển

Công thức cấu tạo thu gọn

Hoặc

Hoặc

CH3-CH2-CH2-OH Hoặc

1.2.1. Nội dung

a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới.

Ví dụ: Ancol etylic và đimetyl ete

Hình 1: Công thức cấu tạo của ancol etylic (a) và đimetyl ete (b)

b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không hở (mạch nhánh và mạch không nhánh)).

Mạch hở không nhánh Mạch hở có nhánh Mạch vòng

H3C-CH2-CH2-CH3

c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử).

Khác về loại nguyên tử

CH4

ts = -162oC

Không tan trong nước, cháy với oxi.

CCl4

ts = 77,5oC

Không tan trong nước, không cháy với oxi

Cùng CTPT, khác CTCT

CH3CH2OH

ts = 78,3oC

Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri.

CH3OCH3

ts = -23oC

Tan ít trong nước không phản ứng với natri

Khác CTCT, tương tự CTCT

CH3CH2OH

ts = -78,3oC

Tan nhiều trong nước tác dụng với Natri

CH3CH2CH2OH

ts = -97,2oC

Tan nhiều trong nước, tác dụng với Natri

1.2.2. Ý nghĩa

Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.

1.3.1. Đồng đẳng

a. Thí dụ

C2H4 (CH2=CH2), C3H6 (CH2=CH-CH3), C4H8 (CH2=CH-CH2-CH3 hay CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=CH(CH3)CH3) ... CnH2n

b. Khái niệm

- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

1.3.2. Đồng phân

a. Thí dụ

CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH đều có cùng công thức phân tử là C2H6O.

b. Khái niệm

- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

- Thí dụ:

Đồng phân

mạch Cacbon

CH3-CH2-CH2-OH

Đồng phân vị trí

liên kết bội

CH2=CH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3

Đồng phân

loại nhóm chức

CH3-CH2-OH

CH3-O-CH3

Đồng phân

vị trí nhóm chức

CH3-CH2-CH2-CH2-OH

LK đơn

LK đôi

LK ba

Hình thành

do 1 cặp e

do 2 cặp e

do 3 cặp e

Cấu trúc

1 (delta)

1(delta) + 1(pi )

1(delta) + 2(pi)

Tính chất

bền

kém bền

kém bền

Biểu diễn

=

Mô hình phân tử Metan

Hình 2: Mô hình phân tử Metan CH4

a) Cấu trúc đặc b) Cấu trúc rỗng

Hình 3: Mô hình phân tử Etilen CH2=CH2

a) Cấu trúc đặc b) Cấu trúc rỗng

Mô hình phân tử Axetilen

Hình 4: Mô hình phân tử Axetilen (CH equiv CH)

a) Cấu trúc đặc b) Cấu trúc rỗng

Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/hoa-11-bai-22-a37491.html