Copper là một nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học. Trong chương trình hóa phổ thông, đồng là nguyên tố mà các em gặp thường xuyên trong các bài tập, đề thi. Hiểu rõ đồng cũng là cách để giúp các em giải bài tập và làm đề thi tốt hơn. Tìm hiểu kỹ hơn về nguyên tố Copper trong bảng tuần hoàn hóa học với thông tin được Admin chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!
Copper là nguyên tố thứ 29 trong bảng tuần hoàn hóa học. Copper là một kim loại có tính dẻo, khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Copper có màu cam đỏ đặc trưng. Copper và hợp kim của Copper đã được con người phát triển từ cách đây hàng nghìn năm. Nó được đưa vào ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Nguyên tố Copper là gì?
Thông tin chi tiết về nguyên tố đồng (Cu):
Số oxi hoá của Copper (Cu) thường là +2 và +1. Số oxi hoá +2 phổ biến hơn trong hợp chất với Monkim, trong khi số oxi hoá +1 phổ biến hơn trong các hợp chất hữu cơ của Copper, chẳng hạn như Copper(II) chloride (CuCl2). Tuy nhiên, Copper cũng có thể có các số oxi hoá khác như +3 và +4 trong một số hợp chất không phổ biến.
Các tính chất vật lý, hóa học của Copper (Cu) chi tiết như sau:
Các tính chất của Copper (Cu)
Copper là một kim loại có tính chất đặc trưng. Nó có màu đỏ, dẻo và có khả năng kéo dãn thành sợi mỏng. Copper là một trong những kim loại dẻo nhất, và nó cũng là một chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ sau bạc. Với khối lượng riêng là 8,98g/cm3 và điểm nóng chảy là 10830C, Copper có những tính chất vật lý đáng chú ý.
Khi Copper bị tạp chất pha trộn, khả năng dẫn điện của nó sẽ giảm dần. Tuy nhiên, các hợp kim của Copper thường có độ ổn định khá tốt.
Khi Copper tiếp xúc với không khí, nó sẽ có màu đỏ cam và sau đó chuyển sang màu lam ngọc. Màu sắc đặc trưng của kim loại Copper xuất hiện do sự chuyển tiếp của các electron giữa các phân lớp 3d và 4s.
Sulfur, Copper và vàng là ba trong số các nguyên tố hóa học có màu sắc tự nhiên, khác với màu xám hoặc bạc, vì vậy chúng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng hóa học trong cuộc sống hàng ngày.
Kim loại Copper có tính khử yếu hơn so với nhiều kim loại khác như: Iron, Manganese,... Copper tác dụng được với phi kim, acid và cả dung dịch muối. Chi tiết như sau:
Các tính chất hóa học của Copper
2Cu+O2→CuO
CuO + Cu → Cu2O (đỏ)
Cu + Cl2→ CuCl2
Cu + S → CuS
Copper (Cu) sẽ không xảy ra phản ứng với các dung dịch acid HCl, hoặc H2SO4 là dạng loãng. Khi có thêm oxygen, Copper có thể tác dụng với dung dịch acid HCl.
2Cu + 4HCl+O2 → 2CuCl2 + 2H2O
Copper tác dụng với các acid HNO3,H2SO4 đặc với phản ứng như sau:
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Copper có thể khử được các ion kim loại đứng sau khi trong dung dịch muối để tạo ra muối Copper II và kim loại mới.
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+2Ag
Trạng thái tự nhiên của Copper (Cu) thường được tìm thấy dưới dạng kim loại nguyên chất. Copper là một kim loại khá phổ biến và có sẵn trong nhiều khoáng sản khác nhau trên khắp thế giới. Copper tự nhiên thường xuất hiện dưới dạng khoáng chất như chalcopyrit (CuFeS2), bornit (Cu5FeS4), và malachit (Cu2CO3(OH)2), cũng như dưới dạng nguyên tố Copper trong các mạch đá, đất và cát. Trong trạng thái tự nhiên, Copper có màu đỏ cam đặc trưng và có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Để điều chế Copper, ta có thể thực hiện quá trình nung các vật liệu chalcocit (Cu2S) và chalcopyrit (CuFeS2) với silica trong phương pháp flash smelting. Quá trình này sẽ dẫn đến hình thành xỉ sắt.
Trong quá trình nung, Sulfide sẽ chuyển đổi thành dạng oxide và sau đó oxide sẽ phản ứng với silicon tạo thành silicate. Công thức phản ứng là:
2Cu2S+3O2→2Cu2O+2SO2
Sau đó, oxit Copper sẽ được chuyển đổi thành copper blister, có công thức phản ứng:
2Cu2O→4Cu+O2
Cách điều chế Copper
Người ta phân loại Copper thành Copper đỏ và hợp kim của Copper. Cụ thể như sau:
Nếu dựa vào công nghệ chế tạo, người ta chia Copper thành Copper đúc và Copper biến dạng. Còn nếu dựa vào quá trình nhiệt luyện hóa bền thì Copper chia thành Copper nhiệt luyện hóa bền và Copper nhiệt liệt không hóa bền. Ngoài ra thì Copper còn được phân chia dựa vào công dụng của nó.
Copper (Cu) có 2 hợp chất là: Copper(II) hydroxide và Copper (II) oxide. Cụ thể như sau:
Một số hợp chất của Copper (Cu)
Copper (Cu) có rất nhiều các ứng dụng khác nhau trong nhiều lĩnh vực sản xuất, đời sống. Chi tiết như sau:
Ứng dụng của Copper và hợp kim Copper trong đời sống, sản xuất
Đối với vấn đề sức khỏe con người, Copper có rất nhiều công dụng tuyệt vời như:
Ứng dụng của Copper và hợp kim Copper trong đời sống, sản xuất
Như vậy, toàn bộ các kiến thức trong bài viết trên được Admin cung cấp đã giúp các em hiểu rõ hơn về nguyên tố Copper (Cu) trong bảng tuần hoàn hóa học. Các em nắm rõ về tình chất của Copper và nhiều thông tin hữu ích khác để học hóa tốt hơn. Tận dụng bảng tuần hoàn hóa học Online trên FQA để học hóa và các tính năng khác của nền tảng này để giải bài tập hóa dễ dàng hơn nhé!
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/dong-hoa-hoc-a39849.html