Ngày tháng năm là chủ đề mà chúng ta thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Đây cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho các bạn mới học.
Sau đây, chúng mình đã hệ thống lại đầy đủ kiến thức về ngày tháng trong tiếng Trung. Cùng những giải thích ngắn gọn cùng ví dụ minh họa dễ hiểu.
Mời các bạn cùng đón đọc bài học ngày hôm nay nhé!
Khi bạn nói ngày tháng bằng tiếng Trung sẽ khác với Việt Nam. Trong tiếng Trung Quốc khi nói về thời gian thì năm đứng trước, sau đó là tháng và cuối cùng là ngày.
年 (nián) + 月 (yuè) + 日 (rì)
Bạn có thể lược bỏ yếu tố thời gian năm khi nói về thời điểm hiện tại: 月 (yuè) + 日 (rì)

Để nói năm bằng tiếng Trung, bạn chỉ cần đọc thứ tự các chữ số, sau đó thêm từ 年 (nián) năm ở phía sau là được.
Ví dụ:
Nếu bạn đang nói về một năm gần đây, bạn cũng có thể rút gọn bằng cách chỉ cần đọc hai chữ số cuối cùng của năm.
Cách này cũng gần giống Việt Nam khi nói năm 1989 thì rút gọn bằng cách nói năm 89 là mọi người sẽ hiểu là năm 1989.
Ví dụ:
THAM GIA NHÓM HỌC TIẾNG TRUNG TRÊN ZALO
Để nói từ tháng 1 đến tháng 12, hãy bắt đầu bằng số tương ứng với tháng và sau đó thêm 月 (yuè).
Tiếng Việt Chữ Hán Bính âm tháng một 一月 yī yuè tháng hai 二月 èr yuè tháng Ba 三月 sān yuè Tháng tư 四月 sì yuè tháng năm 五月 wǔ yuè Tháng sáu 六月 liù yuè Tháng bảy 七月 qī yuè tháng Tám 八月 bā yuè Tháng Chín 九月 jiǔ yuè Tháng Mười 十月 shí yuè Tháng mười một 十一月 shí yī yuè Tháng mười hai 十二月 shí èr yuèBạn cũng có thể nói năm theo cách rút gọn hai chữ số nếu nó là gần đây
Ví dụ:
Hoặc bạn có thể sử dụng 日 (rì) thay vì 号 (hào)
Ví dụ:
Từ 日 (rì) có nghĩa là “ngày”. Tuy nhiên nó ít phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ gặp từ này chủ yếu trong các ngữ cảnh trang trọng như tài liệu và bản tin.

Khi bạn được hỏi ngày, bạn có thể trả lời bằng cách nói 今天是 (jīntiān shì)
Ví dụ:
Hoặc bạn có thể lược bỏ 是 thành 今天 七月 七号 (Jīntiān qī yuè qī hào) mà không thay đổi nghĩa hoặc ngữ pháp.
Với câu hỏi cả ngày và tháng này, bạn sẽ trả lời như thế nào?
Ví dụ:
今天七月三十一号,明天几月几号? Jīntiān qī yuè sān shí yī hào, míng tiān jǐ yuè jǐ hào? Hôm nay là ngày 31 tháng 7, ngày mai là ngày bao nhiêu?
我的生日是三月十四号,也就是后天。 Wǒ de shēng rì shì sān yuè shí sì hào, yě jiù shì hòutiān. Sinh nhật của tôi là ngày 14 tháng 3, đó là ngày mốt.
我们学校九月一号开学。 Wǒmen xuéxiào jiǔ yuè yī hào kāixué. Trường chúng tôi khai giảng vào ngày 1 tháng 9.
下月三号我要去台湾出差。 Xià yuè sān hào wǒ yào qù Táiwān chūchāi. Tôi sẽ đi công tác Đài Loan vào ngày 3 tháng sau.
我要订两晚酒店,四号和五号。 Wǒ yào dìng liǎng wǎn jiǔdiàn, sì hào hé wǔ hào. Tôi cần đặt một khách sạn cho hai đêm, (cho) ngày thứ tư và thứ năm. 我从去年十月开始学中文。 Wǒ cóng qùnián shí yuè kāishǐ xué Zhōngwén. Tôi bắt đầu học tiếng Trung vào tháng 10 năm ngoái.
林肯出生于一八零九年二月十二号。 Línkěn chūshēng yú yī bā líng jiǔ nián èr yuè shí èr hào. Lincoln sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809.
Hi vọng với bạn hướng dẫn này, bạn đã hiểu và nắm được cách nói ngày tháng trong tiếng Trung. Cùng thực hành thường xuyên để thành thục hơn trong giao tiếp nhé!
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/tieng-hoa-noi-ngay-a53079.html