Xem đầy đủ video bài giảng tiếng Anh lớp 5 Unit 20 tại kênh youtube Ms Hoa Junior nhé!
Ở chủ đề của Tiếng Anh lớp 5 Unit 20 tập 2 này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và học về những từ vựng của toàn bộ bài học, xoay quanh các từ vựng về các danh từ hay tính từ để mô tả cuộc sống khác biệt giữa sinh sống ở thành thị và sinh sống ở làng quê.
TỪ VỰNG
TỪ LOẠI DỊCH NGHĨA & VÍ DỤ 1 Temple (n)
* Đền
* Ví dụ: Ngoc Son is one of the most temples in Hanoi/Đền Ngọc Sơn là một trong những ngôi đền nổi tiếng ở Hà Nội
2 Pagoda (n)* Chùa
* Ví dụ: My grandmother goes to visit the pagoda every year/Bà của tôi đi chùa hàng năm
3 Centre (n)* Trung tâm
* Ví dụ: He walked to the centre of the city/Anh ấy đã đi bộ đến trung tâm của thành phố
4 Cinema (n)* Rạp chiếu phim
* Ví dụ: We would like to go to the cinema at the weekend./Chúng tôi muốn đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần.
5 Village (n)* Ngôi làng
* Ví dụ: We visited towns and villages all over Vietnam./Chúng tôi đã đi thăm các thị trấn và ngôi làng trên khắp Việt Nam.
6 Museum (n)* Bảo tàng
* Ví dụ: A museum of modern art/Một bảo tàng nghệ thuật đương đại.
7 Lake (n)* Hồ nước
* Ví dụ: We like sailing on the lake/Chúng tôi thích trèo thuyền trên hồ.
8 Exciting (adj)* Náo nhiệt
* Ví dụ: It was a really exciting match/Đó là một trận đấu náo nhiệt.
9 Interesting (adj)* Thú vị
* Ví dụ: He had a lot of interesting things to say./Anh ấy đã có rất nhiều điều thú vị để nói
10 Attractive (adj)* Cuốn hút
* Ví dụ: She is an attractive woman./Cô ấy là một người phụ nữ cuốn hút.
11 Status (n)* Tượng
* Ví dụ: The statue is in the very centre of the temple./Bức tượng nằm ở giữa ngôi đền.
12 History (n)* Lịch sử
* Ví dụ: I studied modern European history at college./Tôi đã học môn lịch sử Châu Âu đương đại ở trường đại học.
13 Yard (n)* Sân
* Ví dụ: We played badminton in schoolyard yesterday/Ngày hôm qua chúng tôi đã chơi cầu lông ở sân trường
14 Bridge (n)* Cây cầu
* Ví dụ: We crossed the bridge over the Red River yesterday./Ngày hôm qua, chúng ta đã đi qua cây cầu bắc qua sông Hồng.
15 Town (n)* Thị trấn
* Ví dụ: We visited towns and villages all over Vietnam/Chúng tôi muốn đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần.
Ba mẹ và các con có thể ôn lại từ vựng và ngữ pháp tiếng anh 5 unit 14 TẠI ĐÂY
Ở mục Ngữ pháp này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách hỏi đáp về sự so sánh giữa hai sự vật hoặc sự việc được nói đến. Ngoài ra, chúng ta cũng học về cách sử dụng dạng so sánh của tính từ dài và tính từ ngắn.
Ở Lesson 1 của Tiếng Anh lớp 5 Unit 20, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách hỏi và đáp lại về sự so sánh giữa hai sự vật hoặc sự việc được đề cập. Để hỏi và trả lời câu hỏi này trong tiếng Anh, ta sử dụng mẫu câu như sau:
Which one is + tính từ so sánh hơn, ... or..?
Câu trả lời sẽ là, I think + ….
Ví dụ: Which one is smaller, Hanoi or Ho Chi Minh city?/Cái nào nhỏ hơn, Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh?
I think Hanoi is smaller/Tôi nghĩ là Hà Nội nhỏ hơn.
Ở Lesson 2 này, chúng ta sẽ được biết thêm về cách sử dụng tính từ ngắn hay trạng từ ngắn khi muốn so sánh hai sự vật hoặc sự việc.
Ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:
S + V + Tính từ ngắn/trạng từ ngắn + than + ...
Ví dụ: Hanoi is smaller than Ho Chi Minh City/Hà Nội nhỏ hơn thành phố Hồ Chí Minh
Chú ý:
Tính từ/ trạng từ ngắn là những từ:
Có một âm tiết. Để đổi thành tính từ/trạng từ so sánh hơn, ta thêm đuôi “er” vào sau mỗi tính từ/trạng từ đó. Ví dụ: Tall - Taller
Một số tính từ/trạng từ có hai âm tiết và kết thúc bằng "y", “er” "ow", những từ này cũng được xếp vào dạng tính từ/trạng từ ngắn. Để đổi thành tính từ/trạng từ so sánh hơn, ta thêm đuôi “er” vào sau mỗi tính từ/trạng từ đó (đối với từ có tận cùng là y, ta đổi y dài thành y ngắn và thêm er). Ví dụ: Happy - Happier.
Một số biến đổi đặc biệt của tính từ ngắn mà không thêm er (bất quy tắc)
bad - worse
far - farther
far (place or time) - further
good - better
little (amount) - less
many/ much/ some - more
old (people) - elder
Ở nội dung ngữ pháp của Lesson 3, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng tính từ dài hay trạng từ dài khi muốn so sánh hai sự vật hoặc sự việc.
S + V + more + Tính từ ngắn/trạng từ dài + than + ..
Ví dụ: Hanoi is more beautiful than Ho Chi Minh City/Hà Nội thì đẹp hơn thành phố Chí Minh.
Chú ý:
Tính từ/ trạng từ dài những tính từ/trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (trừ những trường hợp đặc biệt là tính từ/trạng từ ngắn).
Ba mẹ và các con có thể xem thêm bài giảng về ngữ pháp so sánh nhất tại đây :
PHIÊN ÂM DỊCH NGHĨA a
Where are you going for your summer holiday, Tom?
- I'm going back to my hometown.
Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn vậy Tom ?
- Mình sẽ trở về quê nhà.
bWhere in the USA do you live?
- In New York City.
Ở Mỹ bạn sống ở đâu?
- Ở Thành phố New York.
cWhat's it like?
- It's very big.
Nó thế nào?
- Nó rất lớn.
dWhich one is big, New York City or Sydney?
- I think New York City is.
Cái nào lớn, Thành phố New York hay Sydney?
- Tôi nghĩ Thành phố New York.
PHIÊN ÂM DỊCH NGHĨA a
Which one is small, Hoan Kiem Lake or West Lake?
- I think Hoan Kiem Lake is.
Cái nào nhỏ, hồ Hoàn Kiếm hay hồ Tây?
- Tôi nghĩ hồ Hoàn Kiếm.
bWhich one is large, Ben Thanh Market or Dong Xuan Market?
- I think Ben Thanh Market is.
Cái nào rộng lớn, chợ Bến Thành hay chợ Đồng Xuân?
- Tôi nghĩ chợ Bến Thành.
cWhich one is noisy, life in the city or life in the countryside?
- I think life in the city is.
Cái nào ồn ào, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?
- Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.
dWhich one is busy, life in the city or life in the countryside?
- I think life in the city is
Cái nào bận rộn, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?
- Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh một vài thành phố thị trấn.
Which one is......... or...?
(Cái nào... hay...?)
I think...
(Tôi nghĩ...)
Bài nghe:
1. Mai: Where in Australia do you live, Tony?
Tony: I live in Sydney.
Mai: What's it like?
2. Nam: Where do you live, Linda?Tony: It's noisy.
Linda: I live in London.
Nam: What's it like?
Linda: It's large.
Nam: Which one is larger, London or Da Nang?
Linda: I think London is.
3. Phong: Do you live in New York City, Tom?
Tom: Yes, I do.
Phong: Is it a big city?
Tom: Yes, it is and it's busy.
Phong: Which one is busier, New York City or Da Lat?
Tom: I think New York City is.
Lời giải chi tiết:
1. Tony lives in Sydney. It's noisier than Nha Trang.
(Tony sống Ở Sydney. Nó ồn ào hơn Nha Trang.)
2. Linda lives in London. It's larger than Da Nang.
(Linda sống ở Luân Đôn. Nó rộng lớn hơn Đà Nẵng.)
3. Tom lives in New York City. It's busier than Da Lat.
(Tom sống ở Thành phố New York. Nó bận rộn hơn Đà Lạt.)
Lời giải:
1. New York City is bigger/larger than Sydney.
(Sydney nhỏ hơn Thành phố New York. = Thành phố New York lớn hơn/rộng lớn hơn Sydney.)
2. New York City is noisier than Da Lat.
(Đà Lạt yên tĩnh hơn Thành phố New York. = Thành phố New York ồn ào hơn Đà Lạt.)
3. Nha Trang is smaller than New York City.
(Thành phố New York rộng lớn hơn Nha Trang. = Nha Trang nhỏ hơn Thành phố New York.)
LỜI BÀI HÁT DỊCH NGHĨA
Which one is...?
Which one is bigger,
New York City or Miami?
I'm sure, I'm sure,
I'm sure that it's New York City.
Which one is busier,
New York City or San Francisco?
I'm sure. I'm sure,
I'm sure that it's New York City.
Which one is noisier,
New York City or Chicago?
I don't know, I don't known,
It may be Chicago.
Cái nào ...?
Cái nào lớn hơn,
Thành phố New York hay Miami?
Tôi chắc chắn, tôi chắc chắn,
Tôi chắc chắn đó là Thành phố New York.
Cái nào bận rộn hơn,
Thành phố New York hay Son Francisco?
Tôi chắc chắn, tôi chắc chắn,
Tôi chắc chắn đó là Thành phố New York.
Cái nào ồn ào hơn,
Thành phố New York hay Chicago?
Tôi không biết, tôi không biết
Nó có thể là Chicago.
Các bạn nhìn vào tranh trong sách, lắng nghe thật kỹ đoạn hội thoại và đọc lại chính xác theo file nghe nhé.
PHỤ ĐỀ DỊCH NGHĨA a
What are you going to do on your summer holiday?
I'm going to stay with my grandparents.
Bạn sẽ làm gì vào kỳ nghỉ hè của mình?
Mình sẽ ở với ông bà mình.
bWhere in Viet Nam do they live?
In Ha Long City.
Họ sống ở đâu trên Việt Nam?
Ở Thành phố Hạ Long.
cWhat's it like?
It's very beautiful.
Nó thế nào?
Nó rất đẹp.
dWhich one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?
I think Ha Long City is.
Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?
Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.
PHỤ ĐỀ DỊCH NGHĨA a
Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?
- I think Ha Long City is
Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?
- Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.
bWhich one is more expensive, life in Da Nang or life in Ho Chi Minh City?
- I think Ho Chi Minh City is.
Cái nào đắt hơn, cuộc sống ở Đà Nẵng hay cuộc sống ở Thành phố Hồ Chí Minh?
- Tôi nghĩ Thành phố Hồ Chí Minh.
cWhich one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
- I think life in the city is.
Cái nào náo nhiệt hơn, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?
- Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh một vài thành phố tỉnh thành.
Which one is........ or...?
I think.
Which one is more.......... or...?
I think...
PHỤ ĐỀ DỊCH NGHĨA 1
Linda: Where do your grandparents live, Nam?
Nam: They live in Da Lat.
Linda: What's it like?
Nam: It's nice and peaceful
Linda: Which one is more peaceful, Da Lat or London?
Nam: I think Da Lat is.
Linda: Ông bà của bạn sống ở đâu, Nam?
Nam: Họ sống ở Đà Lạt.
Linda: Nó như thế nào?
Nam: Đẹp và yên bình
Linda: Cái nào an bình hơn, Đà Lạt hay London?
Nam: Tôi nghĩ Đà Lạt.
2Tony: Do your grandparents live in Ha Noi?
Phong: No, they don't.
Tony: Where do they live?
Phong: They live in Ha Long City.
Tony: Which one is more beautiful, Ha Long City or Sydney?
Phong: I think Ha Long City is.
Tony: Ông bà của bạn có sống ở Hà Nội không?
Phong: Không, họ không.
Tony: Họ sống ở đâu?
Phong: Họ sống ở thành phố Hạ Long.
Tony: Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Sydney?
Phong: Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.
3Akiko: Where do your grandparents live, Quan?
Quan: They live in Da Lat.
Akiko: Oh, it's very far from here.
Quan: Yes, it is.
Akiko: Which one is more exciting, New York City or Da Lat?
Quan: I think New York City is
Akiko: Ông bà của bạn sống ở đâu, Quan?
Quan: Họ sống ở Đà Lạt.
Akiko: Ồ, rất xa đây.
Quan: Vâng, đúng thế.
Akiko: Cái nào thú vị hơn, thành phố New York hay Đà Lạt?
Quan: Tôi nghĩ là thành phố New York.
4Tony: Do your grandparents live in Da Lat, Mai?
Mai: Yes, they do.
Tony: Which one is more exciting, Da Lat or London?
Mai: I think London is.
Tony: Ông bà của bạn có sống ở Đà Lạt không, Mai?
Mai: Có.
Tony: Cái nào thú vị hơn, Đà Lạt hay London?
Mai: Tôi nghĩ London.
ĐÁP ÁN:
1-C 2-A 3-B 4-C
Lời giải chi tiết:
(1) come (2) city (3) bigger (4) beautiful (5) thanTạm dịch:
Nam: Bạn đến từ đâu vậy Tony?
Tony: Sydney, Úc.
Nam: Ồ, nó là một thành phố lớn đúng không?
Tony: Vâng, đúng rồi.
Nam: Cái nào lớn hơn, Sydney hay Đà Nẵng?
Tony: Mình nghĩ là Sydney.
Nam: Và cái nào đẹp hơn?
Tony: Ồ, chúng đều rất đẹp. Nhưng mình nghĩ Sydney đẹp hơn Đà Nẵng.
1. Which one is bigger, London or Huế?
(Cái nào lớn hơn, Luân Đôn hay Huế?)
I think London is.
(Tôi nghĩ Luân Đôn)
2. Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?
(Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?)
I think Ha Long City is.
(Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.)
1. A: Which one is bigger, New York City or London?
(Cái nào lớn hơn, Thành phố New York hay Luân Đôn?)
B: I think London is.
(Tôi nghĩ Luân Đôn.)
2. A: Which one is larger. New York City or Da Nang?
(Cái nào rộng lớn hơn, Thành phố New York hơn Đà Nẵng?)
B: I think New York City is.
(Tôi nghĩ Thành phố New York.)
3. A: Which one is more beautiful, London or Sydney?
(Cái nào đẹp hơn, Luôn Đôn hay Sydney?)
B: I think London is.
(Tôi nghĩ Luân Đôn.)
LỜI BÀI HÁT DỊCH NGHĨA
Which one is more beautiful,
Which one is more peaceful,
Which one is more exciting, London or Ha Noi?
Which one is more...?
I think Ha Noi is. It's more beautiful.
It's more peaceful.
And it's more exciting.
Cái nào đẹp hơn,
Cái nào yên bình hơn,
Cái nào thú vị hơn, London hay Hà Nội?
Cái nào ... hơn?
Tôi nghĩ Hà Nội. Nó đẹp hơn.
Nó yên bình hơn.
Và nó thú vị hơn.
Tạm dịch:
Xin chào. Tên mình là Anna. Mình sống ở Liverpool, một thành phố rất lớn ở nước Anh. Nó có nhiều người và những tòa nhà thú vị. Nó rất ồn ào. Nhưng mình thích sống ở đây bởi vì cuộc sống náo nhiệt.
Trong suốt kỳ nghỉ hè, mình thường ở cùng ông bà ở King's Lynn, một thị trấn nằm ở phía đông nước Anh, ở một tỉnh/hạt gọi là Norfolk. Nó nhỏ hơn nhiều và yên tĩnh hơn Liverpool. Có ít người ở đây, nhưng những cửa hàng thật đẹp và đồ dùng thì rẻ. Mình thích Norfolk bởi vì mọi người rất thân thiện.
Lời giải chi tiết:
1. She lives in Liverpool.
(Anna sống ở đâu? - Cô ấy sống ở Liverpool.)
2. She often goes to King's Lynn.
(Cô ấy thường đi đâu vào kỳ nghỉ hè của mình? - Cô ấy thường đi đến King's Lynn.)
3. King's Lynn is.
(Cái nào nhỏ hơn, Liverpool hay King's Lynn? - King's Lynn.)
4. Liverpool is.
(Cái nào ồn ào hơn, Liverpool hay King's Lynn? - Liverpool.)
5. Things in Liverpool are more expensive than in King's Lynn.
(Đồ dùng ở đâu đắt hơn, ở Liverpool hay ở King's Lynn? - Đồ dùng Ở Liverpool đắt hơn Ở King's Lynn.)
Lời giải chi tiết:
My friend is Khang. He lives in Cam Ranh City.
It's a small city of Khanh Hoa Province in Viet Nam.
There are not so many people here.
It's much smaller and quiet than Ho Chi Minh City.
He enjoys living here because it's quiet and has delicious seafood.
Tạm dịch:
Bạn của tôi là Khang. Bạn ấy sống ở Thành phố Cam Ranh.
Nó là một thành phố nhỏ của tỉnh Khánh Hòa ở Việt Nam.
Có không nhiều người ở đây.
Nó nhỏ hơn nhiều và yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
Bạn ấy thích sống ở đây bởi vì nó yên tĩnh và có hải sản ngon.
(Dự án)
So sánh nơi mà bạn sống với những nơi khác.
(Tô màu những ngôi sao)
Bây giờ tôi có thể..
- hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh nơi chốn.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về so sánh nơi chốn.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về so sánh nơi chốn.
- viết về nơi tôi sống.
Chúc các con học tập ngày càng tốt Các ba mẹ và các con đừng quên đọc thêm những bài chia sẻ hay khác đến từ website Mshoajunior.edu.vn nhé
Xem thêm
Tiếng Anh lớp 5 Unit 1 - Lesson 1
Lộ trình học Online miễn phí cho trẻ lớp 5
Lộ trình học tiếng Anh Lớp 5 theo chương trình Bộ giáo dục mới nhất
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/tieng-anh-lop-5-unit-20-lesson-3-a54214.html