Để giúp Quý bạn hiểu rõ đơn vị đo độ dài là gì cũng như cách thức quy đổi chính xác, Vinacontrol CE xin cung cấp các thông tin liên quan dưới đây. Hy vọng qua đây, Quý bạn có được các kiến thức cần thiết hữu ích từ đó áp dụng hiệu quả vào cuộc sống thường nhật.
Từ đây ta rút ra khái niệm Đơn vị đo độ dài
Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này đến điểm kia theo một đường thẳng hoặc đường cong. Độ dài có thể được đo lường bằng các đơn vị như mét, centimet, hoặc inch, và thường được sử dụng để mô tả kích thước của vật thể hoặc khoảng cách giữa các điểm trong không gian.
Đơn vị đo chiều dài là một đơn vị chuẩn để làm mốc so sánh độ lớn cho mọi chiều dài khác
Trong cuộc sống tùy từng trường hợp mà có rất nhiều thứ chúng ta cần đong đếm, đo lường để biết chính xác độ dài của chúng. Tuy nhiên với mỗi vật cần đo khác nhau thì đều cần có những đại lượng đo lường phù hợp. Thông thường trong đo độ dài ta hay sử dụng các đơn vị quen thuộc như km, m, cm,…Cụ thể có thể xác định đơn vị đo độ dài thành 3 loại: Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét; mét và đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét.
Ví dụ về 1 đơn vị thiên văn (AU) và 1 parsec (pc)
Các đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam được sử dụng trong quá khứ và hiện nay đã được thay thế bằng hệ đo lường quốc tế (SI) là đơn vị đo độ dài chính xác và tiện lợi hơn.
Một số đơn vị đo chiều dài cần biết để thực hiện đo lường một cách hợp lý, chính xác và khoa học
✍ Xem thêm: Kiểm định/Hiệu chuẩn thiết bị đo lường tại Việt Nam
Bảng đơn vị đo độ dài là phần kiến thức nền cần ghi nhớ để có thể áp dụng cho hoạt động đo độ dài hay đổi đơn vị độ dài nhanh nhất. Gồm những đơn vị đo độ dài cơ bản, phổ thông hiện nay được thể hiện dưới bảng sau:
Đơn vị lớn hơn mét
Mét
Đơn vị nhỏ hơn mét
Ki-lô-mét (km)
Héc-tô-mét (hm)
Đề-ca-mét (dam)
Mét (m)
Đề-xi-mét (dm)
xen-ti-mét (cm)
Mi-li-mét (mm)
1 km = 10 hm
1km = 1000 m
1 hm = 10 dam
1 hm = 100 m
1 dam = 10m
1 m = 10 dm 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm
1 dm = 10 cm
1 dm = 100 mm
1 cm = 10 mm
1
Một số đơn vị đo độ dài khác, Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm dưới đây:
Inch (in):
Foot (ft):
Yard (yd):
Mile (mi):
Nautical Mile (nmi):
Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì ta cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.
Cụ thể như sau:
Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì ta nhân số đó với 10
Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì ta chia số đó cho 10
Tóm lại, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Minh họa cách thức quy đổi đơn vị đo độ dài chính xác nhất trên thực tế
Trên đây là các nội dung liên quan đến đơn vị đo độ dài giúp Quý bạn đọc có thể nhận biết cũng như quy đổi đơn vị đo chính xác nhất. Mọi yêu cầu về dịch vụ của Vinacontrol CE, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline miễn cước 1800.6083; Email: vnce@vnce.vn; để được hỗ trợ trực tiếp.
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/don-vi-do-do-dai-trong-he-thong-do-luong-chinh-thuc-o-nuoc-ta-la-a59778.html