A. carbohydrate. B. lipid. C. protein. D. nucleic acid.
A. CO2. B. O2. C. H2O. D. C6H12O6.
A. ATP. B. pyruvate. C. CO2. D. H2O.
A. hạt khô. B. hạt nãy mầm. C. cây đang ra hoa. D. quả chín.
A. 2. B. 1. C. 26 - 28. D. 30 - 32.
A. 2. B. 1. C. 26-28. D. 30-32.
A. bào tương. B. chất nền ti thể. C. Màng ngoài ti thể. D. Màng trong ti thể.
A. 30-32. B. 1. C. 26-28. D. 2.
A. Màng trong ti thể. B. chất nền ti thể. C. Màng ngoài ti thể. D. bào tương.
A. ti thể. B. lục lạp. C. peroxisome. D. ribosome.
A. rễ. B. thân. C. lá. D. quả
A. được tạo ra trong giai đoạn chuỗi truyền eletron. B. có nguồn gốc từ phân tử glucose. C. phần lớn được tạo trong ti thể. D. mỗi phân tử glucose tạo ra 6 phân tử CO2.
A. Lên men gồm hai giai đoạn đường phân và lên men. B. Hợp chất hữu cơ được tạo ra là lactate, etanol và acetic acid. C. Năng lượng ATP được giải phóng ở giai đoạn đường phân. D. Quá trình lên men không diễn ra trong ti thể.
A. Phân tử pyruvate chứa 2 nguyên tố carbon. B. Sản sinh ra được 2 phân tử ATP. C. Tạo ra được 2 phân tử NADH. D. Diễn ra trong bào tương của tế bào.
A. Nhu cầu về O2 của hô hấp hiếu khí ít hơn quá trình lên men. B. Sản phẩm hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O không gây độc cho tế bào. C. Khi cùng nhu cấu về năng lượng, hô hấp hiếu khí tiêu tốn ít chất hữu cơ hơn. D. Hô hấp hiếu khí phổ biến đối với các loại mô thực vật.
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. B. Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp. C. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp. D. Trong điều kiện thiếu oxy, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4.
A. Phân giải hoàn toàn 1 phân tử pyruvate tạo ra 3 phân tử CO2. B. Phân giải hoàn toàn 1 phân tử pyruvate tích luỷ được 2 phân tử ATP. C. Phân giải hoàn toàn 1 phân tử pyruvate giải phóng được 6 phân tử NADH. D. Quá trình phân giải phân tử pyruvate diễm ra hoàn toàn trong chất nền ti thể.
A. Hạt lúa, đậu. B. Các loại rau, cải. C. Quả vú sữa. D. Cây mía.
A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2. B. Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm. C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn. D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra.
A. Thí nghiệm được tiến hành trong tối để tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật. B. Thí nghiệm này nhằm chứng minh qua trình hô hấp ở thực vật thải CO2. C. Cốc nước vôi ở chuông A bị vẩn đục và mặt trên có 1 lớp váng trắng dày là do quá trình hô hấp của cây đã thải ra khí CO2. D. Lớp váng trắng mỏng trên mặt cốc nước vôi ở chuông B là vì không khí ở chuông B cũng có một lượng nhỏ CO2.

A. Đường cong C. B. Đường cong A. C. Đường cong B. D. Đường cong D.
I. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí. II. Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra ATP và nhiệt năng. III. Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của toàn bộ quá trình hô hấp. IV. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra một số giai đoạn ở ti thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


I. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dần (5 - 33oC), sau đó khi nhiệt độ tăng cao (lớn hơn 33oC) thì số bọt khí giảm mạnh. II. Ở giai đoạn đầu, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ quang hợp và hô hấp tăng thì số bọt khí giảm. III. Khi nhiệt độ tăng quá cao thì ức chế quá trình quang hợp và hô hấp dẫn đến số bọt khí tăng. IV. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thay đổi số bọt khí giữa nhiệt độ 30oC và 40oC là do cường độ hô hấp tăng mạnh.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.
A. 4 B. 3 C. 2. D. 1.
Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/phat-bieu-nao-sau-day-khong-dung-khi-noi-ve-ho-hap-o-thuc-vat-a94967.html