Tìm hiểu cấu trúc “bởi vì … cho nên” trong tiếng Trung - “因为......所以”

Mối quan hệ của “因为......所以”:

“因为......所以” có mối quan hệ Nguyên nhân - Kết quả. Phân câu trước biểu thị nguyên nhân, phân câu sau biểu thị kết quả. Có thể sử dụng cấu trúc với cả hai vế, hoặc lược bỏ đi một vế.Mối quan hệ của “因为......所以”

Đọc thêm

Một số cách sử dụng với “因为......所以”:

Đọc thêm

Ví dụ đặt câu đơn giản với “因为......所以”:

Yīnwèi wàibian xià yǔle, suǒyǐ wǒmen zài jiālǐ chīfàn. Bởi vì bên ngoài mưa rồi, cho nên chúng tôi ở nhà ăn cơm. Yīn wéi jīntiān wǒ shēngbìngle, suǒyǐ wǒ méi shàngkè. Bởi vì hôm nay tôi bị bệnh, cho nên tôi không đi học. Yīnwèi tā zài lùshàng dǔchēle, suǒyǐ xiànzài hái méi lái. Bởi vì anh ấy bị kẹt xe, cho nên bây giờ vẫn chưa đến. Yīn wéi jīntiān shì jiàoshī jié, suǒyǐ wǒmen bān sòng gěi wáng lǎoshī mǎi yī fèn lǐwù. Bởi vì hôm nay là ngày Nhà giáo, cho nên lớp chúng tôi mua một món quà tặng cho cô Vương. Yīnwèi tā měitiān dūo pǎobù, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo. Bởi vì anh ấy mỗi ngày đều chạy bộ, cho nên cơ thể rất khỏe.Một số ví dụ đơn giản về cấu trúc “因为......所以”

Đọc thêm

Đoạn đối thoại đơn giản với “因为......所以”:

对话 Đối thoại 1:A:早上好,你昨天怎么没上班? Zǎoshang hǎo, nǐ zuótiān zěnme méi shàngbān? Chào buổi sáng, sao hôm qua bạn không đến lớp?B:因为我发烧了,所以要去看医生。 Yīnwèi wǒ fāshāole, suǒyǐ yào qù kàn yīshēng. Bởi vì tôi bị sốt, cho nên tôi phải đi khám bệnh.A:这几天天气很不舒服,人们容易...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

studyenglish