Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ Who Dùng cho chủ ngữ, với đại diện là người Did I told you about the guy who lives next door? Which Dùng cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, với đại diện là đồ vật hoặc động vật The cat which is lying on the roof looks so funny hoặc Bổ sung cho cả một mệnh đề đứng trước nó Beethoven couldn’t hear which really surprised me. Whose Chỉ sự sở hữu giữa người với đồ vật hoặc người với người Do you know the girl whose mother is a dancer? Whom Dùng để đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the girl whom I met at the bar. That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật hoặc một sự vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng để thay thế được) I don’t like the chair that stands in the kitchen.

Trạng từ quan hệ (Realtive Adverbs)

Trạng từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason…. I don’t know the reason why you didn’t go to our date last night. Where mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn, thường thay cho there The motel where we stayed last night wasn’t very clean. When mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian, thường thay cho then I don’t know the day when he will come back.

Mệnh đề quan hệ

Phân biệt các loại Mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses).

Ex: The man who is standing next to the tree is my father

Ex: Paris, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Lưu ý: để biết mệnh đề quan hệ nào là xác định hay không xác định, ta lưu ý những đặc điểm sau:

Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong một mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

2. Which có thể dùng để thay cho cả mệnh đề đứng trước.

3. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ whom, which.

4. Các cụm từ chỉ số lượng both of, all of, neither of, many of, none of, both of … có thể được dùng đứng trước whom, which và whose.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề ở thể chủ động (Active voice) thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: The woman who is standing over there is my mother. → The woman standing over there is my mother.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề ở thể bị động (Passive voice) thì rút thành cụm quá khứ phân từ (P2).

Ex: The instructions that are shown on the front page are very important. → The instructions shown on the front page are very important.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-V) khi đứng trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only,… hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ex:

3. Mệnh đề quan hệ chứa động từ “tobe” và tính từ (adj):

Trong một mệnh đề quan hệ có chứa động từ “tobe” và tính từ, ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và ”tobe”:

+ The man, who is very clever and handsome is my uncle

Có thể được giản lược thành: The man, clever and handsome is my uncle.

Link nội dung: https://studyenglish.edu.vn/the-man-who-is-standing-over-there-is-my-father-a54859.html